1 2-Epoxycyclopentane(CAS# 285-67-6)
Mã rủi ro | R11 – Rất dễ cháy R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da. |
Mô tả an toàn | S16 – Tránh xa nguồn lửa. S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế. S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp. S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp. |
ID LHQ | LHQ 1993 3/PG 2 |
WGK Đức | 3 |
RTECS | RN8935000 |
TSCA | Đúng |
Mã HS | 29109000 |
Lớp nguy hiểm | 3 |
Nhóm đóng gói | III |
Giới thiệu
Cyclopentene oxy hóa là một hợp chất hữu cơ. Nó là một chất lỏng không màu có mùi đặc biệt. Sau đây là phần giới thiệu về tính chất, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn của oxit cyclopentene:
Chất lượng:
- Hòa tan trong các dung môi hữu cơ như dung môi ethanol và ether.
- Oxit Cyclopentene có thể polyme hóa dần dần và tạo thành polyme khi tiếp xúc với không khí.
Sử dụng:
- Cyclopentene oxit là chất trung gian hóa học quan trọng được sử dụng rộng rãi trong các phản ứng tổng hợp hữu cơ.
- Nó có thể được sử dụng trong việc điều chế các vật liệu như nhựa tổng hợp, chất phủ, nhựa và cao su.
Phương pháp:
- Oxit cyclopentene có thể được điều chế bằng phản ứng oxy hóa của cyclopentene.
- Các chất oxy hóa thường được sử dụng bao gồm benzoyl peroxide, hydrogen peroxide, kali permanganat, v.v.
Thông tin an toàn:
- Cyclopentene oxy hóa có độc tính thấp nhưng gây khó chịu cho mắt và da, cần sử dụng biện pháp bảo vệ cá nhân khi chạm vào.
- Là chất lỏng dễ cháy, cần tránh xa ngọn lửa và nguồn nhiệt và bảo quản ở nơi thoáng mát.
- Cần chú ý tránh tiếp xúc với các chất oxy hóa và axit mạnh trong quá trình vận hành để tránh những phản ứng nguy hiểm.
- Không thải oxit cyclopentene vào cống rãnh hoặc môi trường và phải được xử lý và tiêu hủy theo quy định của địa phương.