1-Nitropropan(CAS#108-03-2)
Biểu tượng nguy hiểm | Xn – Có hại |
Mã rủi ro | R10 – Dễ cháy R20/21/22 – Có hại khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải. |
Mô tả an toàn | S9 – Giữ thùng chứa ở nơi thông thoáng. S24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt. |
ID LHQ | LHQ 2608 3/PG 3 |
WGK Đức | 1 |
RTECS | TZ5075000 |
TSCA | Đúng |
Mã HS | 29042000 |
Lớp nguy hiểm | 3 |
Nhóm đóng gói | III |
Độc tính | LD50 qua đường miệng ở Thỏ: 455 mg/kg LD50 qua da Thỏ > 2000 mg/kg |
Giới thiệu
1-nitropropane (còn được gọi là 2-nitropropane hoặc propylnitroether) là một hợp chất hữu cơ. Sau đây là phần giới thiệu ngắn gọn về một số tính chất, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn của hợp chất.
Chất lượng:
- 1-Nitropropane là chất lỏng không màu, hơi dễ cháy ở nhiệt độ phòng.
- Hợp chất có mùi hăng.
Sử dụng:
- 1-nitropropane chủ yếu được sử dụng làm chất trung gian quan trọng trong tổng hợp hữu cơ, có thể dùng để tổng hợp alkyl nitroketon, các hợp chất dị vòng nitơ, v.v.
- Nó cũng có thể được sử dụng như một thành phần của chất nổ và chất đẩy, được sử dụng trong công nghiệp để điều chế chất nổ chứa nitro.
Phương pháp:
- 1-Nitropropan có thể được điều chế bằng phản ứng giữa propan và axit nitric. Phản ứng thường được thực hiện trong điều kiện axit và axit nitric có thể phản ứng với axit propionic để thu được propyl nitrat, chất này có thể phản ứng thêm với rượu propyl propionate để tạo thành 1-nitropropane.
Thông tin an toàn:
- 1-Nitropropane là chất độc hại, gây kích ứng và ăn mòn. Tiếp xúc hoặc hít phải hơi của nó có thể gây kích ứng mắt, da và đường hô hấp.
- Hợp chất phải được xử lý ở khu vực thông thoáng với các biện pháp bảo vệ cá nhân cần thiết, chẳng hạn như đeo kính bảo hộ, găng tay và mặt nạ phòng độc.
- 1-Nitropropane cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa lửa và các chất dễ cháy.
- Phải tuân thủ các quy trình an toàn trong phòng thí nghiệm thích hợp khi xử lý hợp chất.