1-(trifluoroacetyl)-1H-imidazole (CAS# 1546-79-8)
Rủi ro và An toàn
Mã rủi ro | R10 – Dễ cháy R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da. R34 – Gây bỏng R22 – Có hại nếu nuốt phải |
Mô tả an toàn | S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế. S36/37 – Mặc quần áo và găng tay bảo hộ phù hợp. S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.) S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp. S16 – Tránh xa nguồn lửa. |
ID LHQ | LHQ 1993 3/PG 3 |
WGK Đức | 3 |
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F | 21-10 |
TSCA | T |
Mã HS | 29332900 |
Lưu ý nguy hiểm | Dễ cháy/Nhạy cảm với độ ẩm/Giữ lạnh |
Lớp nguy hiểm | 3 |
Nhóm đóng gói | III |
Giới thiệu
N-trifluoroacetimidazole. Nó có các tính chất sau:
1. Hình thức: N-trifluoroacetamidazole là chất rắn kết tinh không màu.
2. Độ hòa tan: Nó có thể hòa tan trong nhiều dung môi hữu cơ, chẳng hạn như ethanol, ethyl acetate và dimethylformamide, v.v.
3. Tính ổn định: N-trifluoroacetamidazole có tính ổn định tốt với nhiệt và ánh sáng.
N-trifluoroacetimidazole chủ yếu được sử dụng trong lĩnh vực tổng hợp hữu cơ và thường được sử dụng làm thuốc thử hình thành hydrofluorate cho các hợp chất hữu cơ. Nó có thể được sử dụng để tạo ra các hợp chất khác nhau chứa các nhóm trifluoroacetyl, chẳng hạn như xeton và rượu, ete enol và este.
Các phương pháp điều chế N-trifluoroacetamidazole chủ yếu như sau:
1. Axit clo hóa trifluoroacetic hoặc natri florua được phản ứng với imidazole để thu được sản phẩm mục tiêu.
2. Trifluoroacetic anhydride phản ứng với imidazole trong điều kiện axit để tạo ra N-trifluoroacetylimidazole.
1. Đeo găng tay bảo hộ, kính bảo hộ và quần áo bảo hộ thích hợp khi sử dụng.
2. Tránh hít phải bụi hoặc hơi của nó và đảm bảo rằng khu vực vận hành được thông gió tốt.
3. Tránh tiếp xúc với da và mắt, rửa sạch ngay với nhiều nước và tìm cách điều trị y tế.
4. Để xa nguồn lửa, chất oxy hóa và đậy kín khi bảo quản.