trang_banner

sản phẩm

2 2 3 3 Axit 3-Pentafluoropropanoic(CAS# 422-64-0)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C3HF5O2
Khối lượng mol 164.03
Tỉ trọng 1,561 g/mL ở 25°C (sáng)
Điểm sôi 96-97 °C (sáng)
Điểm chớp cháy Không có
Độ hòa tan trong nước Hòa tan trong nước
Áp suất hơi ~40 mm Hg (20 °C)
Mật độ hơi ~5,6 (so với không khí)
Vẻ bề ngoài Chất lỏng
Trọng lượng riêng 1.561
Màu sắc Trong suốt không màu đến hơi nâu
BRN 1773387
pKa 0,38±0,10(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ Bảo quản dưới +30°C.
Sự ổn định hút ẩm
Nhạy cảm hút ẩm
chỉ số khúc xạ n20/D 1.284(sáng)
MDL MFCD00004170
Tính chất vật lý và hóa học Điểm sôi 96-97°C(lit.)
mật độ 1,561g/mL ở 25°C(lit.)
mật độ hơi ~ 5,6 (so với không khí)
áp suất hơi ~ 40mm Hg (20°C)
chiết suất n20/D 1.284(lit.)
điểm chớp cháy Không có
điều kiện bảo quản Bảo quản tại RT.
hút ẩm nhạy cảm
BRN 1773387
Sử dụng Sản phẩm này chỉ dành cho nghiên cứu khoa học và không được sử dụng cho các mục đích khác.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm C – Ăn mòn
Mã rủi ro R20 – Có hại khi hít phải
R34 – Gây bỏng
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp.
S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.)
ID LHQ UN 3265 8/PG 2
WGK Đức 3
RTECS UF6475000
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 3
TSCA T
Mã HS 29159080
Lưu ý nguy hiểm ăn mòn
Lớp nguy hiểm 8
Nhóm đóng gói III
Độc tính LD10 orl-chuột: 750 mg/kg GTPZAB10(3),13,66

 

Giới thiệu

Axit Pentafluoropropionic là chất lỏng không màu, có mùi hăng. Nó là một axit mạnh phản ứng với nước tạo thành axit flohydric. Axit Pentafluoropropionic là chất oxy hóa mạnh, phản ứng với nhiều chất hữu cơ và kim loại. Nó phân hủy ở nhiệt độ cao và có tính ăn mòn.

 

Axit Pentafluoropropionic có nhiều ứng dụng trong ngành hóa chất. Nó cũng được sử dụng để điều chế các vật liệu polyme như polytetrafluoroethylene và perfluoropropylene polyme hóa. Axit Pentafluoropropionic cũng được sử dụng làm chất mạ điện, chất ức chế rỉ sét và chất xử lý bề mặt.

 

Có một số phương pháp điều chế axit pentafluoropropionic, một trong số đó thường thu được bằng phản ứng của boron triflorua và hydro florua. Khí hydro florua được đưa vào dung dịch boron triflorua và phản ứng ở nhiệt độ thích hợp để cuối cùng thu được axit pentafluoropropionic.

Nó có tính ăn mòn và kích ứng mạnh, gây bỏng và kích ứng nghiêm trọng khi tiếp xúc với da hoặc mắt. Nên sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân như găng tay bảo hộ, kính bảo hộ và quần áo bảo hộ trong quá trình vận hành. Nó nên được sử dụng ở nơi thông thoáng để tránh hít phải hơi của nó. Nếu hít phải, hãy hít thở không khí trong lành ngay lập tức và tìm kiếm sự chăm sóc y tế.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi