trang_banner

sản phẩm

2 4 6-Tri(2-pyridyl)-s-triazine(CAS# 3682-35-7)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C18H12N6
Khối lượng mol 312,33
Tỉ trọng 1.276
điểm nóng chảy 247-249°C(sáng)
Điểm sôi 442,26°C (ước tính sơ bộ)
Điểm chớp cháy 288,2°C
độ hòa tan Hòa tan trong metanol: 100mg/ml
Áp suất hơi 1,41E-14mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài Bột màu trắng hoặc vàng nhạt đến màu be
Màu sắc Màu vàng
Mùi không mùi
Merck 14.9750
BRN 282581
pKa 1,14±0,19(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ Khí quyển trơ, 2-8°C
chỉ số khúc xạ 1,4570 (ước tính)
MDL MFCD00006045
Tính chất vật lý và hóa học
mp (°C):
248 - 252
Sử dụng Sản phẩm này chỉ dành cho nghiên cứu khoa học và không được sử dụng cho các mục đích khác.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xi – Kích thích
Mã rủi ro 36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
S37/39 – Mang găng tay và thiết bị bảo vệ mắt/mặt phù hợp
WGK Đức 3
RTECS Z2050000
TSCA Đúng
Mã HS 29336990

 

Giới thiệu

Sản phẩm này có thể được sử dụng cho các thí nghiệm nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực liên quan. Đo trắc quang sắt Fe(II) và sắt tổng số. Màu của phức Fe2 + là màu tím đỏ ở pH 3,4-5,8(1:2,logK = 20,4), TPTZ có thể dùng làm chất chỉ thị kim loại của Fe. Tuy nhiên, TPTZ và các ion kim loại như Co, Cu và Ni cũng sẽ có màu nên không thể dùng làm thuốc thử so màu chọn lọc cho Fe. Nếu có số lượng lớn các ion Co, Cu và Ni sẽ cản trở việc phát hiện. Ngoài các ion Fe trong huyết thanh và nước nồi hơi, cũng có báo cáo cho thấy Fe trong các mẫu như thủy tinh, than đá, kim loại có độ tinh khiết cao, rượu vang và vitamin E có thể được định lượng.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi