trang_banner

sản phẩm

2-Acetonaphthone(CAS#93-08-3)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C12H10O
Khối lượng mol 170,21
Tỉ trọng 1,12g/mLat 25°C(lit.)
điểm nóng chảy 52-56 °C (sáng)
Điểm sôi 300-301 °C (sáng)
Điểm chớp cháy >230°F
Số JECFA 811
Độ hòa tan trong nước không tan
độ hòa tan 0,272g/l
Áp suất hơi 0,12Pa ở 25oC
Vẻ bề ngoài Bột tinh thể mịn và khối
Màu sắc Trắng
Mùi mùi hoa cam
BRN 774965
pKa 0 [ở 20oC]
Điều kiện lưu trữ Bịt kín ở nơi khô ráo, nhiệt độ phòng
chỉ số khúc xạ n20/D 1.628(sáng)
MDL MFCD00004108
Tính chất vật lý và hóa học Tinh thể giống như kim.
điểm nóng chảy 56oC
điểm sôi 171~173 oC(1.462kPa)
hòa tan trong ethanol, ete, axeton.
Ngoại hình: Pha lê trắng
Mùi thơm: hương hoa cam, hương cam quýt.
Điểm sôi: 300oC,171-173oC/1,7kPa Điểm nóng chảy: 56oC
điểm chớp cháy (đóng)>95oC
chiết suất ND20:1.465-1.469
mật độ d420:0.914-0.919
có thể được sử dụng cho công thức hương vị hóa học hàng ngày, thường được sử dụng trong xà phòng, công thức hương vị chất tẩy rửa; Có thể dùng làm thực phẩm
công thức hương vị.
ổn định trong môi trường kiềm.
Sử dụng Để chuẩn bị tinh chất hóa học hàng ngày

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mã rủi ro R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
R51/53 – Độc đối với sinh vật dưới nước, có thể gây ra tác dụng phụ lâu dài trong môi trường nước.
R22 – Có hại nếu nuốt phải
R20/21/22 – Có hại khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
S61 – Tránh thải ra môi trường. Tham khảo hướng dẫn đặc biệt/bảng dữ liệu an toàn.
S24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
S22 – Không hít bụi.
S36/37 – Mặc quần áo và găng tay bảo hộ phù hợp.
ID LHQ UN3077
WGK Đức 3
RTECS DB7084000
TSCA Đúng
Mã HS 29143900
Lưu ý nguy hiểm Gây khó chịu
Lớp nguy hiểm 9
Nhóm đóng gói III
Độc tính skn-hmn 100% FCTXAV 13,867,75

 

Giới thiệu

β-Naphthalene acetophenone là một hợp chất hữu cơ. Nó là một chất rắn có hình dạng tinh thể màu trắng hoặc vàng nhạt, có mùi thơm đặc biệt.

 

β-Naphthalene acetophenone có nhiều ứng dụng quan trọng. Nó được sử dụng làm nguyên liệu ban đầu và trung gian quan trọng trong tổng hợp hữu cơ. β-Naphthalene acetophenone cũng có thể được sử dụng làm chất phụ gia trong cao su, nhựa, sơn và thuốc nhuộm.

 

Có một số phương pháp chính để điều chế β-naphthalene ethyl ketone. Một phương pháp phổ biến là tổng hợp bằng cách methyl hóa và oxy hóa naphtalen. Trong phương pháp này, naphthalene đầu tiên được methyl hóa thành methylnaphthalene và sau đó bị oxy hóa thành β-naphthalene acetophenone. β-naphthalene acetophenone cũng có thể được tinh chế và chiết xuất bằng các phương pháp như chưng cất và phân đoạn.

Nó là một chất dễ cháy và cần được bảo quản tránh xa nguồn lửa và nhiệt. Thứ hai, nó có thể gây kích ứng và tổn thương khi tiếp xúc với da, mắt hoặc sau khi tiêu thụ, vì vậy hãy có biện pháp phòng ngừa thích hợp khi tiếp xúc. Cần phải tuân thủ các quy trình vận hành an toàn đối với hóa chất và cần phải có thiết bị bảo hộ thích hợp để sử dụng và xử lý.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi