trang_banner

sản phẩm

2-Amino-6-bromopyridine(CAS# 19798-81-3)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C5H5BrN2
Khối lượng mol 173,01
Tỉ trọng 1,710±0,06 g/cm3(Dự đoán)
điểm nóng chảy 88-91 °C (sáng)
Điểm sôi 273,0±20,0 °C(Dự đoán)
Điểm chớp cháy 118,9°C
Độ hòa tan trong nước Ít tan trong nước.
độ hòa tan Cloroform (Một chút), Methane (Rất nhẹ)
Áp suất hơi 0,0059mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài Bột màu trắng đến nâu nâu
Màu sắc Hơi vàng đến nâu nhạt
pKa 2,73±0,24(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ Giữ ở nơi tối, kín ở nơi khô ráo, nhiệt độ phòng

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Rủi ro và An toàn

Mã rủi ro R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
R20/21/22 – Có hại khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp.
WGK Đức 3
Mã HS 29333999
Lớp nguy hiểm Gây khó chịu

 

 

Thông tin về 2-Amino-6-bromopyridine(CAS# 19798-81-3)

Tổng quan Các hợp chất dị vòng sáu thành viên chứa nitơ thay thế 2-amino có ứng dụng quan trọng trong ngành hóa chất, như 2-amino -6-Bromopyridine là một trong những cấu trúc quan trọng trong thuốc tổng hợp và phân tử hóa chất nông nghiệp, và được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp các sản phẩm tự nhiên, thuốc, vật liệu phát quang và các hóa chất tốt khác nhau.
Ứng dụng Các hợp chất dị vòng sáu cạnh chứa nitơ thay thế 2-amino có ứng dụng quan trọng trong ngành hóa chất, như 2-amino -6-Bromopyridine là một trong những cấu trúc quan trọng trong thuốc tổng hợp và phân tử hóa chất nông nghiệp, và được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp các sản phẩm tự nhiên, thuốc, vật liệu phát quang và các hóa chất tốt khác nhau.
Sự chuẩn bị Điều chế 2-amino-6-bromopyridine: Thêm 2-fluoro-6-bromo-pyridine (1mmol), pentamidine hydrochloride (2 mmol), natri tert-butoxide (3 mmol),HO(0,5mL) và diethylene glycol dimethyl ether (2,5) mL) vào ống phản ứng 25 ml. Phản ứng được thực hiện ở 150oC trong 24 giờ. Sau khi phản ứng kết thúc, nó được làm nguội đến nhiệt độ phòng. Thêm 10mL etyl axetat để dập tắt phản ứng, thêm 6mL nước muối bão hòa để rửa, tách pha hữu cơ, sau đó chiết pha nước bằng etyl axetat 3 lần (liều etyl axetat mỗi lần là 6mL) và gộp chung chất hữu cơ. pha, thêm natri sunfat khan để làm khô, loại bỏ dung môi bao gồm dung môi hữu cơ và dung môi vô cơ bằng cách chưng cất chân không, sau đó tách dung môi hữu cơ bằng sắc ký cột để thu được sản phẩm mục tiêu 2-amino-6-bromopyridine với hiệu suất 93%.
sử dụng dược phẩm trung gian.
để tổng hợp hiệu quả 7-azafindole trong một bình; để tổng hợp thuốc chống HIV

 


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi