2-Bromophenol(CAS#95-56-7)
Mã rủi ro | R10 – Dễ cháy R22 – Có hại nếu nuốt phải R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da. |
Mô tả an toàn | S16 – Tránh xa nguồn lửa. S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp. S37/39 – Mang găng tay và thiết bị bảo vệ mắt/mặt phù hợp S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế. S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp. |
ID LHQ | LHQ 1993 3/PG 3 |
WGK Đức | 3 |
RTECS | SJ7875000 |
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F | 23-10-8 |
TSCA | Đúng |
Mã HS | 29081000 |
Lưu ý nguy hiểm | Gây khó chịu |
Lớp nguy hiểm | 3.2 |
Nhóm đóng gói | III |
Giới thiệu
O-bromophenol. Sau đây là phần giới thiệu về một số tính chất cơ bản, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn của o-bromophenol:
Chất lượng:
- Ngoại quan: O-bromophenol là chất rắn kết tinh không màu hoặc hơi vàng.
- Độ hòa tan: o-bromophenol hòa tan trong các dung môi hữu cơ như rượu, ete, hydrocacbon clo hóa, v.v. và không hòa tan trong nước.
- Độc tính: O-bromophenol độc hại nên tránh tiếp xúc với da, hít phải hoặc nuốt phải.
Sử dụng:
- O-bromophenol thường được sử dụng làm chất bảo quản, diệt nấm và khử trùng.
Phương pháp:
- Phương pháp thường được sử dụng để điều chế o-bromophenol là cho bromobenzen phản ứng với natri hydroxit. Bước cụ thể là phản ứng bromobenzen với dung dịch natri hydroxit và sau đó axit hóa nó bằng axit để thu được sản phẩm.
Thông tin an toàn:
- O-bromophenol gây kích ứng và nên thận trọng khi sử dụng để tránh tiếp xúc với mắt, da hoặc hít phải.
- Tuân thủ các biện pháp an toàn có liên quan và các biện pháp bảo vệ cá nhân khi sử dụng, bảo quản và thải bỏ o-bromophenol.
- Bảo quản o-bromophenol đúng cách, tránh nhiệt độ cao, lửa và các vật liệu dễ cháy.