trang_banner

sản phẩm

2-Chloro-3,4-dihydroxyacetophenone CAS 99-40-1

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C8H7ClO3
Khối lượng mol 186,59
Tỉ trọng 1,444±0,06 g/cm3(Dự đoán)
điểm nóng chảy 174-176°C(sáng)
Điểm sôi 418,7±35,0 °C(Dự đoán)
Điểm chớp cháy 207°C
độ hòa tan Hòa tan trong DMSO, metanol.
Áp suất hơi 1,33E-07mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài Chất rắn
Màu sắc Màu trắng đến màu be nhạt
BRN 2092660
pKa 7,59±0,20(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ 2-8°C
Nhạy cảm Dễ dàng hấp thụ độ ẩm
chỉ số khúc xạ 1.611

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Rủi ro và An toàn

Biểu tượng nguy hiểm Xi – Kích thích
Mã rủi ro 36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S37/39 – Mang găng tay và thiết bị bảo vệ mắt/mặt phù hợp
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
WGK Đức 3
Mã HS 29252900

99-40-1 - Thông tin tham khảo

Tổng quan 3, 4-dihydroxy-2'-chloroacetophenone là chất trung gian quan trọng trong quá trình tổng hợp carbamot. Carbazil còn được gọi là máu, sắc tố tuyến thượng thận amoniac urê natri salicylate, chủ yếu được sử dụng để tăng tính thấm mao mạch do chảy máu.
Sử dụng Chất trung gian của thuốc cầm máu anluoxue, thuốc tăng cường tuyến thượng thận, v.v.
phương pháp sản xuất thêm catechol và axit chloroacetic vào nồi phản ứng khô, tăng nhiệt độ lên 60 ° C và khuấy đều, cách nhiệt 85-90 độ C trong 0,5 giờ. Làm nguội xuống dưới 65oC, thêm phốt pho oxychloride, phản ứng ở 60-70oC trong 4h, 70-80oC trong 4h. Khi khó khuấy đặc chất phản ứng, thêm nước, tăng nhiệt độ và thủy phân ở 90-100oC trong 0,5 giờ. Các tinh thể được làm lạnh xuống dưới 10°C và được lọc. Chất rắn được rửa bằng nước cho đến khi trung tính thu được 2-chloro-3',4′-dihydroxyacetophenone.

  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi