trang_banner

sản phẩm

2-Chloro-3-nitro-6-methylpyridine(CAS# 56057-19-3)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C6H5ClN2O2
Khối lượng mol 172,57
Tỉ trọng 1,5610 (ước tính sơ bộ)
điểm nóng chảy 70-74°C
Điểm sôi 200°C (ước tính sơ bộ)
Điểm chớp cháy 108,5°C
độ hòa tan hòa tan trong metanol
Áp suất hơi 0,0255mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài Chất rắn
Màu sắc Màu nâu
pKa -1?+-.0.10(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ trong khí trơ (nitơ hoặc Argon) ở 2-8°C
chỉ số khúc xạ 1,5500 (ước tính)
MDL MFCD03085820

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mã rủi ro R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
R20/21/22 – Có hại khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
Mô tả an toàn S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
Mã HS 29349990

 

Giới thiệu

2-Chloro-3-nitro-6-methylpyridine là một hợp chất hữu cơ. Sau đây là phần giới thiệu về bản chất, cách sử dụng, phương pháp chuẩn bị và thông tin an toàn:

 

Chất lượng:

- Ngoại quan: 2-chloro-3-nitro-6-methylpyridine là chất rắn kết tinh màu vàng.

- Độ hòa tan: Dễ tan trong dung môi hữu cơ và ít tan trong nước.

 

Sử dụng:

- 2-Chloro-3-nitro-6-methylpyridine được sử dụng phổ biến làm thuốc trừ sâu để kiểm soát cỏ dại trên các loại cây trồng như lúa và lúa mì.

- Có tác dụng trừ sâu, làm cỏ, có tính chọn lọc cao đối với một số loại cỏ dại.

 

Phương pháp:

- Có thể thu được 2-Chloro-3-nitro-6-methylpyridin bằng cách cho 2,6-dimethylpyridine phản ứng đầu tiên với Cl2-NaNO2 thu được dẫn xuất của 2-chloro-3-nitro-6-methylpyridine, sau đó tiến hành phản ứng khử để có được sản phẩm mục tiêu.

 

Thông tin an toàn:

- 2-chloro-3-nitro-6-methylpyridine là một hợp chất độc hại, có thể gây hại cho con người nếu tiếp xúc, hít phải hoặc nuốt phải quá mức.

- Phải đeo thiết bị bảo hộ cá nhân như găng tay bảo hộ, kính bảo hộ và khẩu trang khi sử dụng hoặc xử lý hợp chất và phải đảm bảo thông gió đầy đủ.

- Tránh tiếp xúc với da, mắt, niêm mạc..., rửa ngay với nhiều nước và đến cơ sở y tế để điều trị.

- Trong quá trình bảo quản và vận chuyển hợp chất cần tránh xa nguồn lửa và chất oxy hóa, bảo quản trong môi trường kín, khô ráo, thoáng mát.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi