trang_banner

sản phẩm

2-Chlorobenzaldehyd(CAS# 89-98-5)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C7H5ClO
Khối lượng mol 140,57
Tỉ trọng 1,248 g/mL ở 25°C (sáng)
điểm nóng chảy 9-11°C (sáng)
Điểm sôi 209-215 °C (sáng)
Điểm chớp cháy 190°F
Độ hòa tan trong nước 0,1-0,5 g/100 mL ở 24 oC
độ hòa tan 1,8g/l
Áp suất hơi 1,27 mm Hg (50 °C)
Mật độ hơi 4,84 (so với không khí)
Vẻ bề ngoài Chất lỏng
Màu sắc Rõ ràng không màu đến màu vàng nhạt
BRN 385877
PH 2.9 (H2O)(dung dịch nước bão hòa)
Điều kiện lưu trữ Cửa hàng ở RT
Sự ổn định Ổn định. Dễ cháy. Không tương thích với các tác nhân oxy hóa mạnh, bazơ mạnh, sắt, chất khử mạnh. Độ ẩm và nhạy cảm với ánh sáng.
Nhạy cảm Nhạy cảm với không khí
chỉ số khúc xạ n20/D 1.566(sáng)
Tính chất vật lý và hóa học Chất lỏng nhờn không màu hoặc màu vàng nhạt. Điểm nóng chảy 12,39oC(11oC), điểm sôi 211,9oC(213-214oC),84,3oC(1,33kPa), mật độ tương đối 1,2483(20/4oC), chiết suất 1,5662. Điểm chớp cháy 87. Ít tan trong nước, tan trong etanol, ete, axeton và benzen. Có mùi aldehyd mạnh.
Sử dụng Dùng làm thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm trung gian

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mã rủi ro 34 – Gây bỏng
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.)
ID LHQ UN 3265 8/PG 3
WGK Đức 1
RTECS CU5075000
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 8-9-23
TSCA Đúng
Mã HS 29130000
Lưu ý nguy hiểm Gây khó chịu
Lớp nguy hiểm 8
Nhóm đóng gói III
Độc tính LD50 qua đường uống ở Thỏ: 2160 mg/kg

 

Giới thiệu

O-chlorobenzaldehyde. Sau đây là phần giới thiệu về đặc tính, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn của o-chlorobenzaldehyde:

 

Chất lượng:

- Ngoại quan: O-chlorobenzaldehyde là chất lỏng không màu hoặc hơi vàng.

- Mùi: có mùi thơm đặc biệt.

- Độ hòa tan: Hòa tan trong rượu, ete và dung môi aldehyd.

 

Sử dụng:

- Nó cũng có thể được sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp thuốc trừ sâu, thuốc trừ sâu và thuốc chống nấm.

 

Phương pháp:

- O-chlorobenzaldehyde thường được điều chế bằng phản ứng giữa clorometan và benzaldehyde trong điều kiện axit.

- Phản ứng cần có sự có mặt của chất xúc tác, chất này thường được sử dụng để tạo phức chất platin hoặc rhodium.

 

Thông tin an toàn:

- O-chlorobenzaldehyde là hợp chất gây kích ứng, có thể gây viêm khi tiếp xúc với da và mắt.

- Tuân thủ các biện pháp an toàn thích hợp như đeo găng tay bảo hộ và bảo vệ mắt khi sử dụng và thao tác.

- Nên bảo quản O-chlorobenzaldehyde trong thùng kín, tránh lửa và nhiệt độ cao.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi