trang_banner

sản phẩm

2-Cyano-4-methylpyridin(CAS# 1620-76-4)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C7H6N2
Khối lượng mol 118,14
Tỉ trọng 1,08±0,1 g/cm3(Dự đoán)
điểm nóng chảy 83-87°C
Điểm sôi 145-148°C 38mm
Điểm chớp cháy 145-148°C/38mm
Độ hòa tan trong nước Ít tan trong nước.
Áp suất hơi 0,0117mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài bột thành tinh thể
Màu sắc Trắng đến xám đến nâu
BRN 110753
pKa 0,35±0,10(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ Khí trơ, Nhiệt độ phòng
Nhạy cảm Nhạy cảm với không khí
chỉ số khúc xạ 1.531
MDL MFCD00128868

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Rủi ro và An toàn

Biểu tượng nguy hiểm Xi – Kích thích
Mã rủi ro R20/21/22 – Có hại khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
R41 – Nguy cơ gây tổn thương mắt nghiêm trọng
R37/38 – Gây kích ứng hệ hô hấp và da.
R22 – Có hại nếu nuốt phải
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Mô tả an toàn S22 – Không hít bụi.
S36/37 – Mặc quần áo và găng tay bảo hộ phù hợp.
S39 – Đeo kính bảo vệ mắt/mặt.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
ID LHQ 3276
WGK Đức 3
Mã HS 29333990
Lớp nguy hiểm 6.1
Nhóm đóng gói III

Thông tin về 2-Cyano-4-methylpyridine(CAS# 1620-76-4)

Ứng dụng 2-cyano-4-methylpyridine là chất trung gian hữu cơ, trước tiên có thể được oxy hóa từ 4-methylpyridine để điều chế 4-Methyl-pyridine-N-oxide, sau đó được thay thế bằng nhóm cyano để thu được. 4-methyl-pyridine-N-oxide có thể được sử dụng để điều chế 4-methyl -2, 6-dicarboxypyridine, 4-methyl -2, 6-dicarboxypyridine là một dẫn xuất pyridine rất hữu ích và là hợp chất trung gian rất quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực dược phẩm.
sự chuẩn bị 4-metyl-pyridin-N-oxit (0,109g,1mmol), trimethylcyanosilane (0,119g,1,2mmol),H-dietyl photphit (0,276g,2mmol), cacbon tetraclorua (0,308g,2mmol), trietylamin (0,202g, 2mmol) và acetonitril 10mL trong bình ba miệng 50mL bình, phản ứng ở nhiệt độ phòng trong 6h. Sau khi phản ứng kết thúc, dung môi được loại bỏ dưới áp suất giảm và được tách bằng sắc ký cột (ete dầu mỏ/etyl axetat, V/V = 4:1) để thu được hợp chất mục tiêu lỏng không màu với hiệu suất 80%.

  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi