trang_banner

sản phẩm

2-Methoxy-3-sec-butyl pyrazin(CAS#24168-70-5)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C9H14N2O
Khối lượng mol 166,22
Tỉ trọng 1g/mL ở 25°C
điểm nóng chảy 92-94oC
Điểm sôi 50°C1mm Hg(sáng)
Điểm chớp cháy 171°F
Số JECFA 791
độ hòa tan Cloroform (Hơi), Metanol (Hơi)
Áp suất hơi 0,0995mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài Chất lỏng
Trọng lượng riêng 1,01
Màu sắc Rõ ràng không màu
pKa 0,80±0,10(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ Bịt kín ở nơi khô ráo, nhiệt độ phòng
chỉ số khúc xạ n20/D 1.492(sáng)
Tính chất vật lý và hóa học Chất lỏng trong suốt không màu. Độ tinh khiết ≥ 99%. Phạm vi sôi 92-94 ° c (12,6 7千帕).
Sử dụng Nó được sử dụng như một loại tinh chất mỹ phẩm hàng ngày và có mùi thơm.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xn – Có hại
Mã rủi ro R22 – Có hại nếu nuốt phải
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
R20/21/22 – Có hại khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
Mô tả an toàn S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36/37/38 -
ID LHQ LHQ 3334
WGK Đức 3
Mã HS 29339900

 

Giới thiệu

2-ethoxy-3-isopropylpyrazine là một hợp chất hữu cơ.

 

Hợp chất có các tính chất sau:

- Ngoại hình: Chất lỏng không màu

- Độ hòa tan: Hòa tan trong ethanol, ether và benzen, không hòa tan trong nước

 

2-ethoxy-3-isopropylpyrazine có một số công dụng đặc biệt:

- Nó có thể được sử dụng làm thuốc trừ sâu trong lĩnh vực nông nghiệp. Trong bảo vệ cây trồng, nó có thể được sử dụng để kiểm soát các loài gây hại như rầy trên ruộng khô.

- Nó cũng được sử dụng phổ biến trong tổng hợp hữu cơ làm chất xúc tác và chất trung gian.

 

Phương pháp điều chế 2-ethoxy-3-isopropylpyrazine có thể thu được bằng các bước sau:

1. Axit 2-Pyridylcarboxylic và isopropyl bromua phản ứng dưới sự xúc tác của bazơ tạo thành 2-isopropylpyridin.

2. 2-Isopropylpyridin phản ứng với etanol trong điều kiện axit tạo thành 2-ethoxy-3-isopropylpyrazine.

 

- Nó gây kích ứng và ăn mòn, cần rửa sạch với nhiều nước ngay sau khi tiếp xúc với da và mắt.

- Nên sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp như kính an toàn, găng tay và quần áo bảo hộ.

- Trong quá trình bảo quản và vận chuyển, nên tránh phản ứng với các chất oxy hóa và axit mạnh, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.

 


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi