trang_banner

sản phẩm

2,6-Dimethyl-7-octen-2-ol(CAS#18479-58-8)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C10H20O
Khối lượng mol 156,27
Tỉ trọng 0,784g/mLat 25°C(lit.)
Điểm sôi 84°C10mm Hg(sáng)
Điểm chớp cháy 170°F
Độ hòa tan trong nước 939mg/L ở 20oC
Áp suất hơi 20Pa ở 25oC
Vẻ bề ngoài gọn gàng
Màu sắc Một chất lỏng nhớt không màu.
pKa 15,31±0,29(Dự đoán)
chỉ số khúc xạ n20/D 1.443(sáng)

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xi – Kích thích
Mã rủi ro R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
R36 – Gây kích ứng mắt
R36/38 – Gây kích ứng mắt và da.
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36/37 – Mặc quần áo và găng tay bảo hộ phù hợp.
WGK Đức 1
RTECS RH3420000
Độc tính Giá trị LD50 cấp tính qua đường uống ở chuột được báo cáo là 5,3 g/kg (4,5-6,1 g/kg) (Moreno, 1972). Giá trị LD50 cấp tính qua da ở thỏ vượt quá 5 g/kg (Moreno, 1972)

 

Giới thiệu

Dihydromyrcenol. Nó là một chất lỏng không màu có mùi thơm và ấm đặc biệt.

Nó có thể được sử dụng như một thành phần cơ bản trong nước hoa và tinh chất, mang lại cho sản phẩm hương thơm độc đáo và quyến rũ. Nó cũng có thể được sử dụng để làm xà phòng, chất tẩy rửa và chất làm mềm nhằm tạo thêm hương thơm cho sản phẩm.

 

Có hai phương pháp chính để điều chế dihydromyrcenol: một phương pháp thu được từ laurcol bằng cách chưng cất hơi nước; Cách thứ hai là sự chuyển đổi myrcene thành dihydromyrcenol bằng phản ứng hydro hóa xúc tác.

 

Thông tin an toàn của dihydromyrcenol: Nó ít độc hơn và không có kích ứng và ăn mòn rõ ràng. Tuy nhiên, vẫn cần cẩn thận để tránh tiếp xúc với mắt và da. Khi sử dụng hoặc bảo quản, cần tránh xa ngọn lửa và môi trường nhiệt độ cao, đồng thời phải duy trì nơi thông thoáng. Cần cẩn thận để tránh hít phải hơi hoặc khí của nó.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi