trang_banner

sản phẩm

3-Fluoroanisole(CAS# 456-49-5)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C7H7FO
Khối lượng mol 126,13
Tỉ trọng 1,104 g/mL ở 25°C (sáng)
điểm nóng chảy -35°C
Điểm sôi 158 °C/743 mmHg (sáng)
Điểm chớp cháy 111°F
độ hòa tan Cloroform, metanol
Áp suất hơi 38,3mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài Dầu
Trọng lượng riêng 1.104
Màu sắc không màu
BRN 1858895
Điều kiện lưu trữ Bịt kín ở nơi khô ráo, 2-8°C
chỉ số khúc xạ n20/D 1.488(sáng)
Tính chất vật lý và hóa học Chất lỏng trong suốt không màu
Sử dụng Dùng làm dược phẩm, thuốc trừ sâu trung gian

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm F – Dễ cháy
Mã rủi ro 10 – Dễ cháy
Mô tả an toàn 16 – Tránh xa nguồn lửa.
ID LHQ LHQ 1993 3/PG 3
WGK Đức 3
Mã HS 29093090
Lưu ý nguy hiểm Dễ cháy
Lớp nguy hiểm 3
Nhóm đóng gói III

 

Giới thiệu

M-fluoroanisole là một hợp chất hữu cơ. Sau đây là phần giới thiệu về các đặc tính, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn của m-fluoroanisole ether:

 

Chất lượng:

- Ngoại quan: M-fluoroanisole là chất lỏng không màu.

- Độ hòa tan: Hòa tan trong một số dung môi hữu cơ như ete và rượu.

 

Sử dụng:

- M-fluoroanisole thường được sử dụng làm chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ để tổng hợp các hợp chất khác.

- M-fluoroanisole còn có thể được sử dụng trong ngành nhuộm và công nghiệp sơn phủ.

 

Phương pháp:

- M-fluoroanisole thường được điều chế bằng phương pháp fluoroalkyl hóa. Cụ thể, p-fluoroanisole có thể được sử dụng để phản ứng với một lượng hydro iodua nhất định để tạo thành m-fluoroanisole.

 

Thông tin an toàn:

- M-fluoroanisole có thể gây kích ứng và ăn mòn, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết khi sử dụng.

- Khi xử lý ete m-fluoroanisole, tránh hít phải hơi của nó hoặc tiếp xúc với da và mắt.

- Nên sử dụng M-fluoroanisole ở nơi thông gió tốt, đeo găng tay và kính bảo hộ thích hợp.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi