3-Metyl-2-buten-1-ol(CAS#556-82-1)
Biểu tượng nguy hiểm | Xn – Có hại |
Mã rủi ro | R10 – Dễ cháy R22 – Có hại nếu nuốt phải R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da. R38 – Gây kích ứng da R21/22 – Có hại khi tiếp xúc với da và nếu nuốt phải. |
Mô tả an toàn | S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế. S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp. S37 – Đeo găng tay phù hợp. S23 – Không hít hơi. S16 – Tránh xa nguồn lửa. |
ID LHQ | LHQ 1987 3/PG 3 |
WGK Đức | 1 |
RTECS | EM9472500 |
TSCA | Đúng |
Mã HS | 29052990 |
Lớp nguy hiểm | 3 |
Nhóm đóng gói | III |
Giới thiệu
Isoprenol là một hợp chất hữu cơ. Nó là một chất lỏng không màu có mùi hăng. Sau đây là phần giới thiệu về một số tính chất, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn về isoprenol:
Chất lượng:
Isopentenol hòa tan trong nước và một số dung môi hữu cơ như rượu và ete.
Nó có mùi hăng nồng và có thể gây kích ứng hoặc bỏng khi hít phải hơi hoặc tiếp xúc với da.
Nồng độ rượu prenyl cao có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ.
Sử dụng:
Nó cũng có thể được sử dụng trong việc chuẩn bị chất phủ, dung môi và thuốc nhuộm.
Phương pháp:
Phương pháp điều chế chính của rượu isopren thu được bằng phản ứng epoxid hóa isopren, thường được xúc tác bằng hydro peroxide và chất xúc tác axit.
Thông tin an toàn:
Rượu prenyl gây kích ứng và nên được sử dụng cùng với thiết bị bảo hộ thích hợp và tránh tiếp xúc với da và mắt.
Cần thận trọng tránh tiếp xúc với chất oxy hóa, axit mạnh và bazơ khi sử dụng hoặc bảo quản isoprenol để tránh những phản ứng nguy hiểm.
Isopentenol có điểm chớp cháy và giới hạn cháy nổ thấp, cần tránh xa ngọn lửa và nguồn gây cháy và vận hành ở khu vực thông gió tốt.