trang_banner

sản phẩm

3-Nitroaniline(CAS#99-09-2)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C6H6N2O2
Khối lượng mol 138,12
Tỉ trọng 0,901 g/cm3
điểm nóng chảy 111-114 °C (sáng)
Điểm sôi 306°C
Điểm chớp cháy 196°C
Độ hòa tan trong nước 1,25 g/L
độ hòa tan 1,25g/l
Áp suất hơi 1 mm Hg (119 °C)
Vẻ bề ngoài Tinh thể, Bột tinh thể và/hoặc khối
Trọng lượng riêng 0,901
Màu sắc Màu vàng đến màu vàng đất đến màu cam
Merck 14,6581
BRN 636962
pKa 2,466 (ở 25oC)
Điều kiện lưu trữ Bảo quản dưới +30°C.
chỉ số khúc xạ 1,6396 (ước tính)
Tính chất vật lý và hóa học Tinh thể hoặc bột màu vàng như kim.
điểm nóng chảy 114oC
điểm sôi 286 ~ 307 oC (sự phân hủy)
mật độ tương đối 1,1747
độ hòa tan ít tan trong nước, tan trong etanol, ete, metanol.
Sử dụng Ít tan trong nước, tan trong etanol, ete, metanol.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm T – Độc
Mã rủi ro R23/24/25 – Độc khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
R33 – Nguy cơ ảnh hưởng tích lũy
R52/53 – Có hại cho sinh vật dưới nước, có thể gây ảnh hưởng xấu lâu dài đến môi trường nước.
Mô tả an toàn S28 – Sau khi tiếp xúc với da, rửa ngay bằng nhiều bọt xà phòng.
S36/37 – Mặc quần áo và găng tay bảo hộ phù hợp.
S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.)
S61 – Tránh thải ra môi trường. Tham khảo hướng dẫn đặc biệt/bảng dữ liệu an toàn.
S28A -
ID LHQ LHQ 1661 6.1/PG 2
WGK Đức 2
RTECS BY6825000
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 8
TSCA Đúng
Mã HS 29214210
Lớp nguy hiểm 6.1
Nhóm đóng gói II
Độc tính LD50 cấp tính đối với chuột lang 450 mg/kg, chuột 308 mg/kg, chim cút 562 mg/kg, chuột cống 535 mg/kg
(trích dẫn, RTECS, 1985).

 

Giới thiệu

M-nitroaniline là một hợp chất hữu cơ. Nó là một tinh thể màu vàng có mùi hôi đặc biệt.

 

Công dụng chính của m-nitroaniline là làm thuốc nhuộm trung gian và làm nguyên liệu thô cho chất nổ. Nó có thể điều chế các hợp chất khác bằng cách phản ứng với một số hợp chất nhất định, chẳng hạn như hợp chất nitrat có thể được điều chế bằng cách phản ứng với axit nitric hoặc dinitrobenzoxazole có thể được điều chế bằng cách phản ứng với thionyl clorua.

 

Phương pháp điều chế m-nitroaniline có thể thu được bằng phản ứng của m-aminophenol với axit nitric. Bước cụ thể là hòa tan m-aminophenol trong axit sulfuric chứa axit nitric và khuấy phản ứng, sau đó làm nguội và kết tinh để cuối cùng thu được sản phẩm m-nitroaniline.

 

Thông tin an toàn: M-nitroaniline là chất độc hại có tác dụng gây kích ứng mắt, da và đường hô hấp. Tiếp xúc với da có thể gây viêm và mẩn đỏ, hít phải hơi hoặc bụi nồng độ cao có thể gây ngộ độc. Đeo kính bảo hộ, găng tay, quần áo bảo hộ và mặt nạ phòng độc khi vận hành và đảm bảo rằng hoạt động được thực hiện trong điều kiện thông gió tốt. Bất kỳ trường hợp tiếp xúc nào có thể xảy ra phải được rửa ngay bằng nhiều nước và được chăm sóc y tế ngay lập tức. Hơn nữa, m-nitroaniline dễ nổ và cần tránh xa ngọn lửa và nhiệt độ cao.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi