trang_banner

sản phẩm

3,4-Dihydrocoumarin(CAS#119-84-6)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C9H8O2
Khối lượng mol 148,16
Tỉ trọng 1,169 g/mL ở 25°C (sáng)
điểm nóng chảy 24-25 °C (sáng)
Điểm sôi 272°C (sáng)
Điểm chớp cháy >230°F
Số JECFA 1171
Độ hòa tan trong nước không tan
độ hòa tan Metanol, cloroform
Áp suất hơi 13,6kPa ở 20oC
Vẻ bề ngoài Chất lỏng không màu đến màu vàng nhạt
Trọng lượng riêng 1.169
Màu sắc Không màu đến trắng nhạt, nóng chảy thấp
BRN 4584
Điều kiện lưu trữ Bịt kín ở nơi khô ráo, 2-8°C
chỉ số khúc xạ n20/D 1.556(sáng)
MDL MFCD00006881
Tính chất vật lý và hóa học WGK Đức:2
RTECS:DJ2981225

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xn – Có hại
Mã rủi ro R22 – Có hại nếu nuốt phải
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
WGK Đức 3
RTECS MW5775000
TSCA Đúng
Mã HS 29322980
Độc tính Giá trị LD50 cấp tính qua đường uống ở chuột được báo cáo là 1,65 g/kg (1,47-1,83 g/ kg) (Moreno, 1972a). Giá trị LD50 cấp tính qua da ở thỏ được báo cáo là > 5 g/kg (Moreno, 1972b).

 

Giới thiệu

Dihydrovanillin. Sau đây là phần giới thiệu về tính chất, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn của dihydrovanillin:

 

Chất lượng:

- Ngoại quan: Dihydrovanillin là tinh thể không màu đến hơi vàng.

- Độ hòa tan: Hòa tan trong dung môi hữu cơ và ít tan trong nước.

- Mùi: Có mùi thơm ngọt đắng, giống mùi vani hoặc bánh mì nướng.

 

Sử dụng:

 

Phương pháp:

Việc điều chế dihydrovanillin thường thu được bằng phản ứng ngưng tụ phenolic. Các bước cụ thể bao gồm phản ứng của benzaldehyde và anhydrit axetic được xúc tác bởi kiềm và đun nóng trong điều kiện thích hợp để tạo ra dihydrovanillin.

 

Thông tin an toàn:

- Dihydrovanillin nhìn chung được coi là hợp chất tương đối an toàn nhưng có thể gây phản ứng dị ứng ở một số người.

- Đối với nồng độ dihydrovanillin cao hơn, tiếp xúc với da có thể gây kích ứng. Nên đeo các biện pháp phòng ngừa thích hợp như găng tay, kính bảo hộ, v.v. khi xử lý hợp chất.

- Trong quá trình bảo quản và sử dụng cần tránh tiếp xúc với các tác nhân oxy hóa mạnh hoặc các vật liệu dễ cháy để tránh tai nạn.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi