trang_banner

sản phẩm

4-Bromoaniline(CAS#106-40-1)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C6 H6 Br N
Khối lượng mol 172.02
Tỉ trọng 1.497
điểm nóng chảy 56-62 °C (sáng)
Điểm sôi 230-250°C
Điểm chớp cháy 222-224°C
độ hòa tan ethanol: hòa tan0,5g/10 mL, trong, không màu đến gần như không màu
Áp suất hơi 0,0843mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài kết tinh
Màu sắc trắng đến vàng nhạt
Mùi Ngọt ngào
Merck 14,1404
BRN 742031
pKa 3,86 (ở 25oC)
Điều kiện lưu trữ Bảo quản dưới +30°C.
Sự ổn định Ổn định. Dễ cháy. Không tương thích với các tác nhân oxy hóa mạnh, peroxit, axit, clorua axit, anhydrit axit, cloroformat. Có thể nhạy cảm với không khí.
chỉ số khúc xạ 1,5680 (ước tính)
Tính chất vật lý và hóa học đặc điểm: tinh thể bột màu nâu xám có mùi đặc biệtPh 3,7-4,0

điểm nóng chảy 60-64oC

điểm sôi 230-250 ° c

điểm chớp cháy> 110oC

nhiệt độ phân hủy> 230oC

độ hòa tan trong nước <0,1g/100

mật độ tương đối 1,497

Sử dụng Để sản xuất thuốc nhuộm azo và tổng hợp hữu cơ

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xn – Có hại
Mã rủi ro R21/22 – Có hại khi tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
R20/21/22 – Có hại khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36/37 – Mặc quần áo và găng tay bảo hộ phù hợp.
S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp.
ID LHQ LHQ 2811 6.1/PG 3
WGK Đức 3
RTECS BW9280000
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 8-9-23
TSCA Đúng
Mã HS 29214210
Lưu ý nguy hiểm Có hại
Lớp nguy hiểm 6.1
Nhóm đóng gói III
Độc tính LD50 qua đường miệng ở Thỏ: 456 mg/kg LD50 qua da Chuột 536 mg/kg

 

Giới thiệu

Bromoaniline là một hợp chất hữu cơ. Sau đây là phần giới thiệu về bản chất, cách sử dụng, phương pháp sản xuất và thông tin an toàn:

 

Chất lượng:

- Ngoại quan: Bromoaniline là chất rắn không màu đến hơi vàng.

- Độ hòa tan: Không dễ hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong nhiều dung môi hữu cơ.

 

Sử dụng:

- Bromoaniline chủ yếu được sử dụng trong các phản ứng tổng hợp hữu cơ và có thể dùng làm nguyên liệu ban đầu hoặc chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ.

- Trong một số trường hợp, bromoaniline còn được dùng làm thuốc thử cho phản ứng gương bạc.

 

Phương pháp:

- Điều chế bromoanilin thường thu được bằng phản ứng của anilin với hydro bromua. Trong quá trình phản ứng, anilin và hydro bromua trải qua phản ứng aminolysis để tạo ra bromoaniline.

- Phản ứng này có thể thực hiện trong dung dịch rượu khan như trong etanol hoặc isopropanol.

 

Thông tin an toàn:

- Bromoaniline là chất ăn mòn và cần được bảo vệ tránh tiếp xúc với da, mắt và đường hô hấp.

- Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp như găng tay, kính bảo hộ, mặt nạ phòng độc khi sử dụng.

- Tránh tiếp xúc với chất oxy hóa, axit mạnh để ngăn chặn những phản ứng nguy hiểm có thể xảy ra.

- Khi bảo quản và xử lý không nên trộn lẫn với các hóa chất khác để tránh tai nạn.

Khi vận hành, phải tuân thủ các quy định an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học và hướng dẫn vận hành có liên quan.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi