trang_banner

sản phẩm

4-Metyl-2-nitrophenol(CAS#119-33-5)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C7H6NO3
Khối lượng mol 152.128
điểm nóng chảy 30-34oC
Điểm sôi 231,1°C ở 760 mmHg
Điểm chớp cháy 108,3°C
Độ hòa tan trong nước HÒA GIẢI HẤP DẪN
Áp suất hơi 0,0419mmHg ở 25°C
Tính chất vật lý và hóa học Xuất hiện: khối tinh thể màu vàng hoặc chất lỏng nhờn màu nâu nhạt
Nội dung: ≥ 98%
điểm đóng băng: 33oC
Sử dụng Được sử dụng làm chất trung gian nhuộm và sản xuất chất trung gian làm trắng polyester, để điều chế nhóm methoxy và ethoxy, chẳng hạn như

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xi – Kích thích
Mã rủi ro R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Mô tả an toàn S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.)
ID LHQ LHQ 2446

 

Giới thiệu

4-Methyl-2-nitrophenol là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học C7H7NO3. Sau đây là mô tả về bản chất, cách sử dụng, cách chuẩn bị và thông tin an toàn:

 

Thiên nhiên:

4-methyl -2-nitrophenol là tinh thể rắn, màu trắng đến vàng nhạt, có mùi hăng đặc biệt ở nhiệt độ phòng. Nó gần như không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong dung môi hữu cơ như ethanol và ether.

 

Sử dụng:

4-methyl -2-nitrophenol được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ. Bởi vì nó có hai nhóm thế hoạt động là hydroxyl và nitro nên nó có thể được sử dụng làm chất kháng khuẩn, chất bảo quản và chất ổn định peroxide. Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm, bột màu và thuốc nhuộm huỳnh quang.

 

Phương pháp chuẩn bị:

4-metyl -2-nitrophenol có thể được tổng hợp bằng cách nitrat hóa toluene. Đầu tiên, toluene được trộn với axit sulfuric đậm đặc với sự có mặt của axit nitric và phản ứng ở nhiệt độ thích hợp trong một khoảng thời gian nhất định để thu được sản phẩm, sau đó trải qua các bước kết tinh, lọc và sấy khô tiếp theo để cuối cùng thu được 4- metyl-2-nitrophenol.

 

Thông tin an toàn:

4-Methyl-2-nitrophenol là một hợp chất độc hại gây kích ứng và ăn mòn. Tiếp xúc với nó có thể gây kích ứng da, kích ứng mắt và kích ứng đường hô hấp. Vì vậy, khi sử dụng hoặc xử lý, bạn nên đeo thiết bị bảo hộ thích hợp như găng tay, kính bảo hộ và thiết bị bảo vệ hô hấp để tránh tiếp xúc trực tiếp và hít phải. Ngoài ra, nó là một hợp chất dễ cháy và cần tránh xa các nguồn lửa và nhiệt. Trong quá trình bảo quản và vận chuyển, cần cẩn thận để tránh trộn lẫn với chất oxy hóa và chất dễ cháy. Nếu xử lý không đúng cách, nó có thể gây ô nhiễm và gây hại cho môi trường. Do đó, cần tuân thủ các biện pháp an toàn có liên quan để đảm bảo sử dụng và thải bỏ hợp chất hợp lý.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi