trang_banner

sản phẩm

4-Metyl thiazole(CAS#693-95-8)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C4H5NS
Khối lượng mol 99,15
Tỉ trọng 1,09 g/mL ở 25°C (sáng)
điểm nóng chảy 134°C
Điểm sôi 133-134 °C (sáng)
Điểm chớp cháy 90°F
Số JECFA 1043
Áp suất hơi 10mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài Chất lỏng
Trọng lượng riêng 1.090
Màu sắc Trong suốt không màu đến hơi vàng
BRN 105228
pKa pK1:3,16(+1) (25°C,μ=0,1)
Điều kiện lưu trữ Khí quyển trơ, 2-8°C
chỉ số khúc xạ n20/D 1.524(sáng)
Tính chất vật lý và hóa học Mật độ 1,09
điểm sôi 133-134°C
chiết suất 1,5257
điểm chớp cháy 32°C
Sử dụng Dùng làm dược phẩm, nước hoa trung gian

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mã rủi ro R10 – Dễ cháy
R22 – Có hại nếu nuốt phải
R37/38 – Gây kích ứng hệ hô hấp và da.
R41 – Nguy cơ gây tổn thương mắt nghiêm trọng
Mô tả an toàn S16 – Tránh xa nguồn lửa.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S39 – Đeo kính bảo vệ mắt/mặt.
ID LHQ LHQ 1993 3/PG 3
WGK Đức 3
RTECS XJ5096000
TSCA T
Mã HS 29341000
Lớp nguy hiểm 3
Nhóm đóng gói III

 

Giới thiệu

4-Methylthiazole là một hợp chất hữu cơ. Sau đây là phần giới thiệu ngắn gọn về tính chất, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn của 4-methylthiazole:

 

Chất lượng:

- 4-Methylthiazole là chất lỏng không màu đến màu vàng nhạt.

- Có mùi amoniac nồng nặc.

- 4-Methylthiazole tan trong nước và hầu hết các dung môi hữu cơ ở nhiệt độ phòng.

- 4-Methylthiazole là hợp chất có tính axit yếu.

 

Sử dụng:

- 4-Methylthiazole còn được sử dụng trong tổng hợp một số loại thuốc trừ sâu như thiazolone, thiazolol, v.v.

- Nó cũng có thể được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm và các sản phẩm cao su.

 

Phương pháp:

- 4-Methylthiazole có thể thu được bằng phản ứng của metyl thiocyanate và vinyl metyl ete.

- Trong quá trình điều chế, metyl thiocyanate và vinyl metyl ete phản ứng trong điều kiện kiềm tạo thành 4-metyl-2-ethopropyl-1,3-thiazole, sau đó thủy phân thu được 4-methylthiazole.

 

Thông tin an toàn:

- 4-Methylthiazole gây kích ứng, ăn mòn và có thể gây tổn thương cho da, mắt và đường hô hấp.

- Mang thiết bị bảo hộ thích hợp khi sử dụng và tránh tiếp xúc với da và mắt, tránh hít phải hơi hoặc bụi của chúng.

- Cần chú ý các biện pháp phòng chống cháy nổ trong quá trình vận hành và bảo quản, tránh xa các nguồn gây cháy, chất oxy hóa.

- Tuân thủ các biện pháp xử lý và xử lý an toàn có liên quan trong quá trình sử dụng để tránh các mối nguy hiểm.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi