trang_banner

sản phẩm

5-Fluorocytosine(CAS# 2022-85-7)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C4H4FN3O
Khối lượng mol 129,09
Tỉ trọng 1,3990 (ước tính)
điểm nóng chảy 298-300 °C (tháng 12) (sáng)
Điểm sôi 235,8°C ở 760 mmHg
Điểm chớp cháy 96,4°C
Độ hòa tan trong nước 1,5g/100mL (25oC)
độ hòa tan Ít tan trong nước, ít tan trong ethanol (96%)
Áp suất hơi 0Pa ở 25oC
Vẻ bề ngoài Pha lê trắng
Màu sắc Trắng đến gần như trắng
Merck 14,4125
BRN 127285
pKa 3,26 (ở 25oC)
Điều kiện lưu trữ 2-8°C
Sự ổn định Nhạy cảm với ánh sáng
Nhạy cảm Nhạy cảm với ánh sáng
chỉ số khúc xạ 1.613
MDL MFCD00006035
Tính chất vật lý và hóa học Điểm nóng chảy 296°C
tan trong nước 1,5g/100mL (25°C)

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Rủi ro và An toàn

Mã rủi ro R40 – Bằng chứng hạn chế về tác dụng gây ung thư
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
R63 – Nguy cơ có thể gây hại cho thai nhi
Mô tả an toàn S22 – Không hít bụi.
S24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.)
S36/37 – Mặc quần áo và găng tay bảo hộ phù hợp.
S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp.
S27 – Cởi bỏ ngay tất cả quần áo bị nhiễm bẩn.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
WGK Đức 2
RTECS HA6040000
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 23-10
Mã HS 29335990
Lưu ý nguy hiểm Độc/Nhạy cảm với ánh sáng
Lớp nguy hiểm GÂY KÍCH ỨNG, CẢM NHẬN ÁNH SÁNG
Độc tính LD50 ở chuột (mg/kg): >2000 qua đường uống và tiêm dưới da; 1190 ip; 500 iv (Grunberg, 1963)

 

 

Giới thiệu 5-Fluorocytosine(CAS# 2022-85-7)

chất lượng
Sản phẩm này là bột tinh thể màu trắng hoặc trắng nhạt, không mùi hoặc hơi mùi. Ít tan trong nước, độ hòa tan 1,2% ở 20 °C trong nước, ít tan trong etanol; Nó gần như không hòa tan trong cloroform và ether; Hòa tan trong axit clohydric loãng hoặc dung dịch natri hydroxit loãng. Nó ổn định ở nhiệt độ phòng, kết tủa tinh thể khi lạnh và một phần nhỏ chuyển thành 5-fluorouracil khi đun nóng.
Sản phẩm này là một loại thuốc chống nấm được tổng hợp vào năm 1957 và được sử dụng trong thực hành lâm sàng vào năm 1969, có tác dụng kháng khuẩn rõ rệt đối với Candida, cryptococcus, nấm màu và Aspergillus và không có tác dụng ức chế đối với các loại nấm khác.
Tác dụng ức chế nấm của nó là do nó xâm nhập vào tế bào của các loại nấm nhạy cảm, nơi dưới tác dụng của nucleopyine deaminase, loại bỏ các nhóm amino để tạo thành chất chống chuyển hóa-5-fluorouracil. Loại thứ hai được chuyển thành 5-fluorouracil deoxynucleoside và ức chế thymine nucleoside synthetase, ngăn chặn sự chuyển đổi uracil deoxynucleoside thành thymine nucleoside và ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp DNA.
sử dụng
Thuốc chống nấm. Nó chủ yếu được sử dụng cho bệnh nấm candida ở niêm mạc, viêm nội tâm mạc do nấm, viêm khớp do nấm, viêm màng não do cryptococcus và nhiễm sắc thể.
Cách dùng và liều lượng Uống, ngày 4~6g, chia làm 4 lần.
bảo vệ
Công thức máu nên được kiểm tra thường xuyên trong quá trình dùng thuốc. Bệnh nhân suy gan thận, các bệnh về máu và phụ nữ mang thai nên thận trọng khi sử dụng; Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng.
Che mát, bảo quản kín.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi