trang_banner

sản phẩm

alpha-Arbutin(CAS# 84380-01-8)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C12H16O7
Khối lượng mol 272,25
Tỉ trọng 1,556±0,06 g/cm3(Dự đoán)
điểm nóng chảy 195-196°C
Điểm sôi 561,6±50,0 °C (Dự đoán)
Điểm chớp cháy 293,4°C
độ hòa tan Hòa tan trong metanol, ethanol, DMSO và các dung môi hữu cơ khác
Áp suất hơi 1,9E-13mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài Bột tinh thể màu trắng
Màu sắc Trắng đến trắng nhạt
BRN 89675
pKa 10,10±0,15(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ 2-8°C
chỉ số khúc xạ 1,65
MDL MFCD09838262
Tính chất vật lý và hóa học Điểm nóng chảy 195-196°C

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Rủi ro và An toàn

WGK Đức 3

 

Thông tin

Tổng quan Arbutin là một hợp chất hydroquinone glycoside, tên hóa học của 4-hydroxyphenyl-d-glucopyranoside (y), tồn tại trong quả gấu, cây nham lê và các loại thực vật khác, là một hoạt chất làm trắng tự nhiên mới không gây kích ứng, không dị ứng, có khả năng tương thích mạnh. Arbutin có hai nhóm chức năng và cấu trúc trong cấu trúc phân tử của nó: một là dư lượng glucose; Nhóm còn lại là nhóm hydroxyl phenolic. Trạng thái vật lý của α-arbutin xuất hiện dưới dạng bột màu trắng đến xám nhạt, dễ hòa tan trong nước và ethanol.
hiệu quả α-arbutin có tác dụng điều trị tốt hơn đối với các vết sẹo do bỏng UV, có tác dụng chống viêm, phục hồi và làm trắng da tốt hơn. Có thể ức chế sự sản xuất và lắng đọng melanin, loại bỏ các đốm và tàn nhang.
cơ chế hoạt động Cơ chế làm trắng của α-arbutin ức chế trực tiếp hoạt động tyrosinase, từ đó làm giảm sản xuất melanin, thay vì giảm sản xuất melanin bằng cách ức chế sự phát triển của tế bào hoặc biểu hiện gen tyrosinase. Vì α-Arbutin là hoạt chất làm trắng hiệu quả và an toàn hơn nên nhiều công ty mỹ phẩm trong và ngoài nước đã sử dụng α-arbutin thay vì β-arbutin làm chất phụ gia làm trắng.
Ứng dụng Alpha-Arbutin là một chất hóa học tương tự như arbutin, có tác dụng ức chế sản xuất và lắng đọng melanin, xóa mờ vết nám, tàn nhang. Kết quả cho thấy arbutin có thể ức chế hoạt động của tyrosinase ở nồng độ tương đối thấp và tác dụng ức chế tyrosinase của nó tốt hơn arbutin. alpha-arbutin có thể được sử dụng làm chất làm trắng trong mỹ phẩm.
thanh lọc và nhận dạng mẫu thu được từ phản ứng lần đầu tiên được chiết bằng etyl axetat, sau đó được chiết bằng n-butanol, mẫu được thu bằng cách làm bay hơi trên thiết bị bay hơi quay và ly tâm. Chất nổi phía trên được phân tích bằng HPLC và so sánh với sắc ký đồ HPLC của α-arbutin, để so sánh xem mẫu và α-arbutin có cùng thời gian lưu hay không và liệu mẫu có chứa α-Arbutin hay không thì sơ bộ được suy ra.

Sản phẩm sau khi chiết và tinh chế được xác định bằng chế độ ion dương LC-ESI-MS/MS. Bằng cách so sánh khối lượng phân tử tương đối của quả α-bear với khối lượng phân tử tương đối của chất chuẩn α-arbutin, có thể xác định được sản phẩm đó có phải là α-arbutin hay không.

Cách sử dụng α-arbutin có thể ức chế hoạt động tyrosinase ở nồng độ tương đối thấp, tác dụng ức chế tyrosinase tốt hơn arbutin

  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi