trang_banner

sản phẩm

ALPHA-ISO-METHYLIONONE(CAS#127-51-5)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C14H22O
Khối lượng mol 206,32
Tỉ trọng 0,929g/cm33
Điểm sôi 285,3°C ở 760 mmHg
Điểm chớp cháy 122,1°C
Áp suất hơi 0,00282mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài chất lỏng hình thái
Điều kiện lưu trữ Bịt kín ở nơi khô ráo, nhiệt độ phòng
chỉ số khúc xạ 1.508
MDL MFCD00034582
Tính chất vật lý và hóa học Tính chất hóa học trong suốt, không màu đến hơi vàng, có mùi thơm tím nhạt, vị ngọt. Điểm sôi 238oC. Hòa tan trong ethanol, propylene glycol và dầu không bay hơi, không hòa tan trong glycerin và nước.
Sử dụng Sử dụng GB 2760-1996 quy định việc sử dụng chất tạo hương vị được phép. Chủ yếu được sử dụng để chuẩn bị hương vị quả mâm xôi. Được sử dụng rộng rãi trong việc triển khai các loại hóa chất hàng ngày, hương liệu thực phẩm

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xi – Kích thích
Mã rủi ro 43 – Có thể gây mẫn cảm khi tiếp xúc với da
Mô tả an toàn S24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
S36/37 – Mặc quần áo và găng tay bảo hộ phù hợp.
ID LHQ UN1230 – loại 3 – PG 2 – Metanol, dung dịch
WGK Đức 2
Độc tính GRAS(FEMA)。

 

Giới thiệu

giới thiệu
Hỗn hợp của metyl và etyl isomethyl tím xeton và metyl và etyl ortho metyl tím xeton.

thiên nhiên
Alpha isomethylprednisolone là một hợp chất hữu cơ. Nó là một chất rắn kết tinh màu tím. Ở nhiệt độ phòng, nó có mùi thơm độc đáo.

Alpha isomethylprednisolone là một xeton thơm. Nó thu được từ phản ứng methyl hóa rượu tím và được gọi là xeton isomethyl tím. Cấu trúc phân tử của nó chứa một vòng thơm và một nhóm xeton.
Ở nhiệt độ phòng, nó ở dạng rắn nhưng có thể hòa tan khi đun nóng. Nó không hòa tan trong nước, nhưng có thể hòa tan trong một số dung môi hữu cơ như ethanol và dichloromethane. Nó nhạy cảm với ánh sáng và có thể trải qua phản ứng quang phân dưới bức xạ tia cực tím.

Về tính chất hóa học, α – isomethylprednisolone là một hợp chất phản ứng. Nó có thể trải qua các phản ứng như oxy hóa, khử, cộng và thay thế. Nó phản ứng với một số thuốc thử ái điện để tạo thành sản phẩm cộng. Nó có thể bị proton hóa khi có mặt axit mạnh. Nó cũng có thể được chuyển đổi thành axit xeton thông qua các phản ứng oxy hóa.

Phương pháp sản xuất
Sau đây là phương pháp phổ biến để sản xuất alpha isomethylprednisolone:

Chuẩn bị nguyên liệu ban đầu: Chuẩn bị nguyên liệu ban đầu gồm Isobutyl ketone và Cyclohexanone. Hai hợp chất này là tiền chất quan trọng để tổng hợp α – isomethylprednisolone.

Cài đặt điều kiện phản ứng: Phản ứng isodecanone và cyclohexanol trong điều kiện thích hợp. Điều kiện phản ứng phổ biến là tiến hành phản ứng trong điều kiện axit và các chất xúc tác axit thường được sử dụng bao gồm axit sulfuric (H2SO4) và axit photphoric (H3PO4).

Các bước phản ứng: Trộn một lượng isodecanone và cyclohexanol nhất định và thêm chất xúc tác axit. Sau đó, phản ứng được tiến hành ở nhiệt độ thích hợp, với khoảng nhiệt độ thường dùng là 50-70 độ C. Thời gian phản ứng thường là vài giờ đến hàng chục giờ.

Tách và tinh chế: Sau khi phản ứng kết thúc, sản phẩm được tinh chế khỏi hỗn hợp phản ứng bằng phương pháp chưng cất hoặc các phương pháp tách khác.

Kết tinh và sấy khô: Kết tinh và làm khô sản phẩm đã tinh chế để thu được sản phẩm alpha isomethylprednisolone cuối cùng.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi