trang_banner

sản phẩm

Anthracene(CAS#120-12-7)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C14H10
Khối lượng mol 178,23
Tỉ trọng 1,28
điểm nóng chảy 210-215 °C (sáng)
Điểm sôi 340°C (sáng)
Điểm chớp cháy 121°C
Độ hòa tan trong nước 0,045 mg/L (25 oC)
độ hòa tan toluene: hòa tan20mg/mL, trong, không màu đến màu vàng nhạt
Áp suất hơi 1 mm Hg (145°C)
Mật độ hơi 6,15 (so với không khí)
Vẻ bề ngoài bột
Màu sắc trắng nhạt đến vàng
Giới hạn phơi nhiễm OSHA: TWA 0,2 mg/m3
Merck 14.682
BRN 1905429
pKa >15 (Christensen và cộng sự, 1975)
Điều kiện lưu trữ 2-8°C
Giới hạn nổ 0,6%(V)
chỉ số khúc xạ 1.5948
Tính chất vật lý và hóa học Sản phẩm nguyên chất là tinh thể không màu giống như lăng kính có huỳnh quang màu xanh tím.
điểm nóng chảy 218oC
điểm sôi 340oC
mật độ tương đối 1,25
chiết suất 1,5948
điểm chớp cháy 121,11oC
độ hòa tan không hòa tan trong nước, ít tan trong ethanol, hòa tan trong ete, benzen, toluene, cloroform, axeton, carbon tetrachloride.
Sử dụng Để sản xuất thuốc nhuộm phân tán, alizarin, chất trung gian thuốc nhuộm anthraquinone, có thể dùng làm nguyên liệu nhựa, vật liệu cách điện

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mã rủi ro R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
R50/53 – Rất độc đối với sinh vật dưới nước, có thể gây tác dụng phụ lâu dài trong môi trường nước.
R67 – Hơi có thể gây buồn ngủ và chóng mặt
R36 – Gây kích ứng mắt
R11 – Rất dễ cháy
R39/23/24/25 -
R23/24/25 – Độc khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
R65 – Có hại: Có thể gây tổn thương phổi nếu nuốt phải
R38 – Gây kích ứng da
R66 – Tiếp xúc nhiều lần có thể gây khô hoặc nứt da
R51/53 – Độc đối với sinh vật dưới nước, có thể gây ra tác dụng phụ lâu dài trong môi trường nước.
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S60 – Vật liệu này và thùng chứa nó phải được xử lý như chất thải nguy hại.
S61 – Tránh thải ra môi trường. Tham khảo hướng dẫn đặc biệt/bảng dữ liệu an toàn.
S24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
S16 – Tránh xa nguồn lửa.
S9 – Giữ thùng chứa ở nơi thông thoáng.
S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.)
S36/37 – Mặc quần áo và găng tay bảo hộ phù hợp.
S62 – Nếu nuốt phải, không gây nôn; tìm kiếm lời khuyên y tế ngay lập tức và đưa ra hộp đựng hoặc nhãn hiệu này.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
ID LHQ UN 3077 9/PG 3
WGK Đức 2
RTECS CA9350000
TSCA Đúng
Mã HS 29029010
Lớp nguy hiểm 9
Nhóm đóng gói III
Độc tính LD50 qua đường miệng ở Thỏ: > 16000 mg/kg

 

Giới thiệu

Anthracene là một hydrocarbon thơm đa vòng. Sau đây là phần giới thiệu về tính chất, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn của anthracene:

 

Chất lượng:

Anthracene là chất rắn màu vàng sẫm có cấu trúc sáu vòng.

Nó không có mùi đặc biệt ở nhiệt độ phòng.

Nó gần như không hòa tan trong nước nhưng có thể hòa tan trong nhiều dung môi hữu cơ.

 

Sử dụng:

Anthracene là chất trung gian quan trọng trong quá trình tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng, như thuốc nhuộm, chất huỳnh quang, thuốc trừ sâu, v.v..

 

Phương pháp:

Về mặt thương mại, anthracene thường thu được bằng cách tách nhựa than đá trong nhựa than đá hoặc trong các quá trình hóa dầu.

Trong phòng thí nghiệm, anthracene có thể được tổng hợp bằng cách sử dụng chất xúc tác thông qua sự tương tác giữa các vòng benzen và hydrocacbon thơm.

 

Thông tin an toàn:

Anthracene là chất độc hại và cần tránh sử dụng trong thời gian dài hoặc với số lượng lớn.

Khi sử dụng, hãy thực hiện các biện pháp bảo vệ cần thiết, chẳng hạn như đeo găng tay, tấm che mặt và kính bảo hộ, đồng thời đảm bảo thông gió tốt.

Anthracene là một chất dễ cháy, cần chú ý đến các biện pháp phòng chống cháy nổ, tránh xa ngọn lửa và nhiệt độ cao.

Anthracene không được thải ra môi trường và cặn phải được xử lý và tiêu hủy đúng cách.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi