trang_banner

sản phẩm

Benzidin(CAS#92-87-5)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C12H12N2
Khối lượng mol 184,24
Tỉ trọng 1,25
điểm nóng chảy 127-128°C
Điểm sôi 402°C
Điểm chớp cháy 11°C
Độ hòa tan trong nước Ít hòa tan. <0,1 g/100 mL ở 22 oC
độ hòa tan Hòa tan trong ethanol (US EPA, 1985) và ether (1 g/50 mL) (Windholz et al., 1983)
Áp suất hơi Dựa trên giá trị mật độ hơi cụ thể là 6,36 (Sims và cộng sự, 1988), áp suất hơi được tính toán là 0,83 ở 20 °C.
Vẻ bề ngoài gọn gàng
Màu sắc Bột kết tinh màu vàng xám; tinh thể màu trắng hoặc hơi đỏ, bột
Giới hạn phơi nhiễm Bởi vì nó là chất gây ung thư và dễ dàng hấp thụ qua da nên không có TLV nào được chỉ định. Sự tiếp xúc phải ở mức tối thiểu tuyệt đối. Chất gây ung thư ở người được công nhận (ACGIH); Chất gây ung thư ở người (MSHA); Chất gây ung thư(O
Merck 13.1077
BRN 742770
pKa 4,66 (ở 30oC)
Điều kiện lưu trữ 2-8°C
Sự ổn định Ổn định. Dễ cháy. Không tương thích với các tác nhân oxy hóa mạnh.
chỉ số khúc xạ 1,6266 (ước tính)
Tính chất vật lý và hóa học Bột tinh thể màu trắng hoặc đỏ. Điểm nóng chảy 125oC, điểm sôi 400oC, (98,7kPa), mật độ tương đối 1,250 (20/4oC), hòa tan trong ethanol sôi, axit axetic và axit clohydric loãng, ít tan trong ete, ít tan trong nước sôi, rất ít hòa tan trong nước lạnh. Màu sắc tối dần trong không khí và ánh sáng. Thuốc thử phân tích thường là benzidine hydrochloride hoặc acetate có độ hòa tan cao hơn và sunfat thường được sử dụng trong công nghiệp. Benzidine axetat là tinh thể màu trắng hoặc gần như trắng, hòa tan trong nước, axit axetic và axit clohydric và được sử dụng làm chất chỉ thị [36341-27-2]. benzidin hydroclorua [531-85-1]. Benzidine sulfat là dạng bột tinh thể màu trắng hoặc tinh thể dạng vảy nhỏ, hòa tan trong ete, rất ít tan trong nước, axit loãng và rượu [21136-70-9].

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mã rủi ro R45 – Có thể gây ung thư
R22 – Có hại nếu nuốt phải
R50/53 – Rất độc đối với sinh vật dưới nước, có thể gây tác dụng phụ lâu dài trong môi trường nước.
R52/53 – Có hại cho sinh vật dưới nước, có thể gây ảnh hưởng xấu lâu dài đến môi trường nước.
R39/23/24/25 -
R23/24/25 – Độc khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
R11 – Rất dễ cháy
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
R20/21/22 – Có hại khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
R51/53 – Độc đối với sinh vật dưới nước, có thể gây ra tác dụng phụ lâu dài trong môi trường nước.
R67 – Hơi có thể gây buồn ngủ và chóng mặt
Mô tả an toàn S53 – Tránh tiếp xúc – lấy hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng.
S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.)
S60 – Vật liệu này và thùng chứa nó phải được xử lý như chất thải nguy hại.
S61 – Tránh thải ra môi trường. Tham khảo hướng dẫn đặc biệt/bảng dữ liệu an toàn.
S36/37 – Mặc quần áo và găng tay bảo hộ phù hợp.
S16 – Tránh xa nguồn lửa.
S7 – Đóng chặt thùng chứa.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
ID LHQ LHQ 1885 6.1/PG 2
WGK Đức 3
RTECS DC9625000
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 8
Mã HS 29215900
Lớp nguy hiểm 6.1(a)
Nhóm đóng gói II
Độc tính LD50 đường uống cấp tính cho chuột 214 mg/kg, chuột 309 mg/kg (trích dẫn, RTECS, 1985).

 

Giới thiệu

Benzidine (còn được gọi là diphenylamine) là một hợp chất hữu cơ. Sau đây là phần giới thiệu về bản chất, cách sử dụng, phương pháp sản xuất và thông tin an toàn:

 

Chất lượng:

- Ngoại quan: Benzidin là chất rắn kết tinh màu trắng đến vàng nhạt.

- Độ hòa tan: không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như rượu, ete,..

- Ký hiệu: Là chất có ái lực điện tử, có tính chất của phản ứng thế ái điện tử.

 

Sử dụng:

- Benzidine được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực tổng hợp hữu cơ. Nó có thể được sử dụng làm nguyên liệu thô và chất trung gian tổng hợp cho các hóa chất như thuốc nhuộm, bột màu, nhựa, v.v.

 

Phương pháp:

- Benzidine được điều chế theo phương pháp truyền thống bằng cách khử dinitrobiphenyl, khử bức xạ haloaniline, v.v.

- Các phương pháp điều chế hiện đại bao gồm tổng hợp hữu cơ các amin thơm, như phản ứng của cơ chất diphenyl ete với các ankan amin.

 

Thông tin an toàn:

- Benzidine độc ​​hại, có thể gây kích ứng và tổn thương cho cơ thể con người.

- Khi xử lý benzidine, cần cẩn thận để tránh tiếp xúc với da và hít phải, đồng thời nên đeo các thiết bị bảo hộ như găng tay, kính bảo hộ và khẩu trang bảo hộ nếu cần thiết.

- Khi benzidin tiếp xúc với da hoặc mắt, cần rửa ngay với nhiều nước.

- Khi bảo quản và sử dụng benzidin cần chú ý tránh tiếp xúc với các chất hữu cơ, chất oxy hóa để tránh cháy nổ.

 


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi