trang_banner

sản phẩm

Benzo thiazole(CAS#95-16-9)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C7H5NS
Khối lượng mol 135,19
Tỉ trọng 1,238 g/mL ở 25°C (sáng)
điểm nóng chảy 2°C (sáng)
Điểm sôi 231°C (sáng)
Điểm chớp cháy >230°F
Số JECFA 1040
Độ hòa tan trong nước hòa tan nhẹ
độ hòa tan 3g/l
Áp suất hơi 34 mm Hg (131 °C)
Mật độ hơi 4,66 (so với không khí)
Vẻ bề ngoài Chất lỏng
Màu sắc Trong suốt màu vàng nâu đến nâu
Mùi mùi quinoline, sltly nước-sol
Merck 14,1107
BRN 109468
pKa 0,85±0,10(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ Giữ ở nơi tối, không khí trơ, nhiệt độ phòng
Sự ổn định Ổn định – được coi là có độ bền cao trong môi trường. Không tương thích với các tác nhân oxy hóa mạnh. Sản phẩm cháy: oxit nitơ, carbon monoxide, carbon dioxide, oxit lưu huỳnh.
Giới hạn nổ 0,9-8,2%(V)
chỉ số khúc xạ n20/D 1.642(sáng)
Tính chất vật lý và hóa học Chất lỏng không màu có mùi giống quinoline. Điểm nóng chảy 2oC, điểm sôi 233 ~ 235oC, điểm chớp cháy ≥ 100oC. Mật độ tương đối (d420) là 1,2460 và chiết suất (nD20) là 1,6439. Hầu như không hòa tan trong nước; hòa tan trong ethanol, axeton và carbon disulfide.
Sử dụng Được sử dụng làm vật liệu ảnh, nhưng cũng được sử dụng để nghiên cứu tổng hợp hữu cơ và tài nguyên thực vật nông nghiệp

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mã rủi ro R22 – Có hại nếu nuốt phải
R20/21/22 – Có hại khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
R36 – Gây kích ứng mắt
R25 – Độc nếu nuốt phải
R24 – Độc khi tiếp xúc với da
R20 – Có hại khi hít phải
Mô tả an toàn S23 – Không hít hơi.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
S36/37 – Mặc quần áo và găng tay bảo hộ phù hợp.
S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.)
ID LHQ 2810
WGK Đức 2
RTECS DL0875000
TSCA Đúng
Mã HS 29342080
Lớp nguy hiểm 6.1
Nhóm đóng gói III
Độc tính LD50 iv ở chuột: 95±3 mg/kg (Domino)

 

Giới thiệu

Benzothiazole là một hợp chất hữu cơ. Nó có cấu trúc của vòng benzen và vòng thiazole.

 

Tính chất của benzothiazol:

- Ngoại quan: Benzothiazole là chất rắn kết tinh màu trắng đến hơi vàng.

- Hòa tan: Hòa tan trong các dung môi hữu cơ thông dụng như ethanol, dimethylformamide và metanol.

- Tính ổn định: Benzothiazole có thể phân hủy ở nhiệt độ cao, tương đối bền với các chất oxy hóa và chất khử.

 

Công dụng của Benzothiazol:

- Thuốc trừ sâu: Nó cũng có thể được sử dụng trong việc tổng hợp một số loại thuốc trừ sâu, có tác dụng diệt côn trùng và diệt khuẩn.

- Chất phụ gia: Benzothiazole có thể dùng làm chất chống oxy hóa và chất bảo quản trong chế biến cao su.

 

Phương pháp điều chế benzothiazole:

Có một số phương pháp tổng hợp benzothiazole và các phương pháp điều chế phổ biến bao gồm:

- Phương pháp thiazodone: Benzothiazole có thể được điều chế bằng phản ứng của benzothiazolone với hydroaminophen.

- Phân giải ammon: Benzothiazole có thể được tạo ra bằng phản ứng của benzothiazolone với amoniac.

 

Thông tin an toàn của benzothiazole:

- Độc tính: Tác hại tiềm ẩn của benzothiazole đối với con người vẫn đang được nghiên cứu, nhưng nhìn chung thuốc này được coi là hơi độc và nên tránh nếu hít phải hoặc tiếp xúc.

- Dễ cháy: Benzothiazole dễ cháy dưới ngọn lửa, cần tránh xa ngọn lửa và nhiệt độ cao.

- Tác động đến môi trường: Benzothiazole phân hủy chậm trong môi trường và có thể gây độc cho sinh vật dưới nước, do đó cần tránh gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng và xử lý.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi