trang_banner

sản phẩm

BOC-N-Methyl-L-alanine(CAS# 16948-16-6)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C9H17NO4
Khối lượng mol 203,24
Tỉ trọng 1,111±0,06 g/cm3(Dự đoán)
điểm nóng chảy 88-92°C
Điểm sôi 296,3±19,0 °C(Dự đoán)
Điểm chớp cháy 133°C
độ hòa tan Cloroform (Hơi), DMSO (Hơi), Ethanol (Hơi), Metanol (Hơi)
Áp suất hơi 0,00035mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài Bột gần như trắng
Màu sắc Trắng
BRN 2366513
pKa 4,03±0,10(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ Giữ ở nơi tối, kín ở nơi khô ráo, nhiệt độ phòng
chỉ số khúc xạ 1.466
MDL MFCD00037242

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Rủi ro và An toàn

Mô tả an toàn 24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
WGK Đức 3
Mã HS 2924 19 00
Lớp nguy hiểm Gây khó chịu

Thông tin về BOC-N-Methyl-L-alanine(CAS# 16948-16-6)

ứng dụng BOC-N-methyl-L-alanine không chỉ được sử dụng để tổng hợp protein mà còn được sử dụng làm chất tăng hương vị, chất bảo quản và chất bảo quản trong lĩnh vực thực phẩm, làm nguyên liệu dược phẩm trong lĩnh vực y học và tổng hợp chất hoạt động bề mặt nhẹ trong lĩnh vực hóa học hàng ngày.
sự chuẩn bị Thêm dung dịch tetrahydrofuran (80 mL) chứa 1-boc-alanine (5g, 26,4 mmol), bột mịn KOH (10,4g, 187
mmol) được thêm vào ở 0 oC, và sau đó tetrabutylammonium bisulfate (0,5 g, 10% trọng lượng) được thêm vào. Sau đó, dimetyl sulfat (10 mL, 105
mmol) được thêm từng giọt trong hơn 15 phút. Khuấy thêm 30 phút nữa và thêm nước (50 mL). Sau khi khuấy ở nhiệt độ phòng trong 5 giờ, thêm dung dịch nước amoni hydroxit 20% (20 mL). Pha loãng phản ứng với ete (100
mL), tách lớp nước và chiết lớp hữu cơ bằng dung dịch nước NaHCO3 bão hòa (2 × 40 mL). Lớp nước hỗn hợp được axit hóa bằng 1M
KHSO4 đến pH 1 và chiết bằng etyl axetat (2×200
mL). Các lớp hữu cơ được gộp lại, làm khô (Na2SO4), lọc và cô đặc. Sản phẩm thu được được xác định là BOC-N-methyl-L-alanine. Bơ, thu được 4,3g, 80%.

  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi