trang_banner

sản phẩm

Cloroacetyl clorua(CAS#79-04-9)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C2H2Cl2O
Khối lượng mol 112,94
Tỉ trọng 1,419g/mL ở 20°C
điểm nóng chảy −22°C(sáng)
Điểm sôi 105-106°C(sáng)
Điểm chớp cháy >100°C
Độ hòa tan trong nước phản ứng
độ hòa tan Có thể trộn với etyl ete, axeton, benzen và cacbon tetraclorua.
Áp suất hơi 60 mm Hg (41,5 °C)
Mật độ hơi 3,9 (so với không khí)
Vẻ bề ngoài Chất lỏng
Màu sắc Trong suốt không màu đến hơi vàng
Giới hạn phơi nhiễm ACGIH: TWA 0,05 trang/phút; STEL 0,15 ppm (Da)NIOSH: IDLH 1,3 ppm; TWA 0,05 trang/phút(0,2 mg/m3)
Merck 14.2067
BRN 605439
Điều kiện lưu trữ Cửa hàng tại RT.
Sự ổn định Ổn định. Không tương thích với các bazơ mạnh, rượu, chất oxy hóa mạnh. Có thể phản ứng dữ dội khi tiếp xúc với nước hoặc độ ẩm.
Nhạy cảm Nhạy cảm với độ ẩm
chỉ số khúc xạ n20/D 1.453(sáng)
Tính chất vật lý và hóa học Đặc điểm của chất lỏng không màu hoặc hơi vàng, có kích ứng mạnh.
điểm nóng chảy
điểm sôi 107oC
điểm đóng băng -22,5oC
mật độ tương đối 1,4202
chiết suất 1,4530
độ hòa tan: hòa tan trong benzen, cacbon tetraclorua, ete và cloroform.
Sử dụng Được sử dụng trong y học, thuốc trừ sâu, cũng có thể được sử dụng làm dung môi chiết, chất làm lạnh, chất trợ thuốc nhuộm và phụ gia dầu bôi trơn

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mã rủi ro R14 – Phản ứng mãnh liệt với nước
R23/24/25 – Độc khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
R35 – Gây bỏng nặng
R48/23 -
R50 – Rất độc đối với sinh vật dưới nước
R29 – Tiếp xúc với nước giải phóng khí độc
Mô tả an toàn S9 – Giữ thùng chứa ở nơi thông thoáng.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp.
S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.)
S61 – Tránh thải ra môi trường. Tham khảo hướng dẫn đặc biệt/bảng dữ liệu an toàn.
S7/8 -
ID LHQ LHQ 1752 6.1/PG 1
WGK Đức 3
RTECS AO6475000
TSCA Đúng
Mã HS 29159000
Lớp nguy hiểm 6.1
Nhóm đóng gói I

 

Giới thiệu

Monochloroacetyl clorua (còn được gọi là chloroyl clorua, acetyl clorua) là một hợp chất hữu cơ. Thuộc tính của nó như sau:

 

1. Ngoại hình: chất lỏng không màu hoặc hơi vàng;

2. Mùi: mùi hăng đặc biệt;

3. Mật độ: 1,40 g/mL;

 

Monochloroacetyl clorua thường được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ và có những công dụng sau:

 

1. Là thuốc thử acyl hóa: nó có thể được sử dụng cho phản ứng este hóa, phản ứng axit với rượu để tạo thành este;

2. Là thuốc thử acetyl hóa: nó có thể thay thế nguyên tử hydro hoạt động bằng nhóm acetyl, chẳng hạn như đưa các nhóm chức acetyl vào các hợp chất thơm;

3. Là thuốc thử clo hóa: nó có thể thay mặt các ion clorua đưa ra các nguyên tử clo;

4. Nó được sử dụng để điều chế các hợp chất hữu cơ khác, chẳng hạn như xeton, aldehyd, axit, v.v.

 

Monochloroacetyl clorua thường được điều chế theo những cách sau:

 

1. Điều chế bằng phản ứng giữa axetyl clorua và triclorua, sản phẩm phản ứng là monocloaxetyl clorua và axit tricloaxetic:

C2H4O + Cl2O3 → CCl3COCl + ClOCOOH;

2. Axit axetic phản ứng trực tiếp với clo tạo thành monocloaxetyl clorua:

C2H4O + Cl2 → CCl3COCl + HCl。

 

Khi sử dụng monochloroacetyl clorua, cần lưu ý các thông tin an toàn sau:

 

1. Nó có mùi hăng và hơi nước, nên vận hành ở nơi thông thoáng;

2. Mặc dù không dễ cháy nhưng nó sẽ phản ứng dữ dội khi gặp nguồn đánh lửa, tạo ra khí độc và cần tránh xa ngọn lửa;

3. Khi sử dụng và bảo quản cần tránh tiếp xúc với chất oxy hóa mạnh, chất kiềm, bột sắt và các chất khác để tránh những phản ứng nguy hiểm;

4. Nó gây kích ứng da, mắt và hệ hô hấp, và phải được vận hành bằng găng tay, kính bảo hộ và khẩu trang bảo hộ;

5. Trong trường hợp vô tình hít phải hoặc tiếp xúc, hãy rửa sạch vùng bị ảnh hưởng ngay lập tức và tìm kiếm sự trợ giúp y tế nếu có bất kỳ triệu chứng nào.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi