Cloroacetyl clorua(CAS#79-04-9)
Mã rủi ro | R14 – Phản ứng mãnh liệt với nước R23/24/25 – Độc khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải. R35 – Gây bỏng nặng R48/23 - R50 – Rất độc đối với sinh vật dưới nước R29 – Tiếp xúc với nước giải phóng khí độc |
Mô tả an toàn | S9 – Giữ thùng chứa ở nơi thông thoáng. S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế. S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp. S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.) S61 – Tránh thải ra môi trường. Tham khảo hướng dẫn đặc biệt/bảng dữ liệu an toàn. S7/8 - |
ID LHQ | LHQ 1752 6.1/PG 1 |
WGK Đức | 3 |
RTECS | AO6475000 |
TSCA | Đúng |
Mã HS | 29159000 |
Lớp nguy hiểm | 6.1 |
Nhóm đóng gói | I |
Giới thiệu
Monochloroacetyl clorua (còn được gọi là chloroyl clorua, acetyl clorua) là một hợp chất hữu cơ. Thuộc tính của nó như sau:
1. Ngoại hình: chất lỏng không màu hoặc hơi vàng;
2. Mùi: mùi hăng đặc biệt;
3. Mật độ: 1,40 g/mL;
Monochloroacetyl clorua thường được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ và có những công dụng sau:
1. Là thuốc thử acyl hóa: nó có thể được sử dụng cho phản ứng este hóa, phản ứng axit với rượu để tạo thành este;
2. Là thuốc thử acetyl hóa: nó có thể thay thế nguyên tử hydro hoạt động bằng nhóm acetyl, chẳng hạn như đưa các nhóm chức acetyl vào các hợp chất thơm;
3. Là thuốc thử clo hóa: nó có thể thay mặt các ion clorua đưa ra các nguyên tử clo;
4. Nó được sử dụng để điều chế các hợp chất hữu cơ khác, chẳng hạn như xeton, aldehyd, axit, v.v.
Monochloroacetyl clorua thường được điều chế theo những cách sau:
1. Điều chế bằng phản ứng giữa axetyl clorua và triclorua, sản phẩm phản ứng là monocloaxetyl clorua và axit tricloaxetic:
C2H4O + Cl2O3 → CCl3COCl + ClOCOOH;
2. Axit axetic phản ứng trực tiếp với clo tạo thành monocloaxetyl clorua:
C2H4O + Cl2 → CCl3COCl + HCl。
Khi sử dụng monochloroacetyl clorua, cần lưu ý các thông tin an toàn sau:
1. Nó có mùi hăng và hơi nước, nên vận hành ở nơi thông thoáng;
2. Mặc dù không dễ cháy nhưng nó sẽ phản ứng dữ dội khi gặp nguồn đánh lửa, tạo ra khí độc và cần tránh xa ngọn lửa;
3. Khi sử dụng và bảo quản cần tránh tiếp xúc với chất oxy hóa mạnh, chất kiềm, bột sắt và các chất khác để tránh những phản ứng nguy hiểm;
4. Nó gây kích ứng da, mắt và hệ hô hấp, và phải được vận hành bằng găng tay, kính bảo hộ và khẩu trang bảo hộ;
5. Trong trường hợp vô tình hít phải hoặc tiếp xúc, hãy rửa sạch vùng bị ảnh hưởng ngay lập tức và tìm kiếm sự trợ giúp y tế nếu có bất kỳ triệu chứng nào.