trang_banner

sản phẩm

Điện ảnh(CAS#470-82-6)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C10H18O
Khối lượng mol 154,25
Tỉ trọng 0,9225
điểm nóng chảy 1-2°C(sáng)
Điểm sôi 176-177°C(sáng)
Xoay cụ thể (α) +44,6 (c, 0,19 trong EtOH). +70 (c, 0,21 trong EtOH)
Điểm chớp cháy 122°F
Số JECFA 1234
Độ hòa tan trong nước Hòa tan trong nước (3500 mg/L (ở 21°C). Có thể trộn với ete, rượu, cloroform, axit axetic băng, dầu. Hòa tan trong ethanol, etyl ete; ít tan trong cacbon tetraclorua.
độ hòa tan 3,5g/l
Áp suất hơi 1,22hPa ở 20oC
Vẻ bề ngoài Chất lỏng
Màu sắc Trong suốt không màu đến hơi vàng
Merck 14.3895
BRN 105109
Điều kiện lưu trữ 2-8°C
Sự ổn định Ổn định. Dễ cháy. Không tương thích với axit, bazơ, tác nhân oxy hóa mạnh.
chỉ số khúc xạ n20/D 1.457(sáng)
Tính chất vật lý và hóa học Chất lỏng nhờn không màu. Có mùi như long não. Mật độ tương đối 923-4600 (25/25 oC), điểm nóng chảy 1-1,5 oC, điểm sôi -177 oC, chỉ số khúc xạ 1.4550-1. (20oC). Hòa tan vi mô trong nước, hòa tan trong ethanol, ether, chloroform, axit axetic, dầu động vật và thực vật. Tính ổn định hóa học.
Sử dụng Được sử dụng rộng rãi trong y học, nhưng cũng được sử dụng để điều chế hương vị kem đánh răng.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mã rủi ro R10 – Dễ cháy
R37/38 – Gây kích ứng hệ hô hấp và da.
R41 – Nguy cơ gây tổn thương mắt nghiêm trọng
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S39 – Đeo kính bảo vệ mắt/mặt.
S16 – Tránh xa nguồn lửa.
ID LHQ LHQ 1993 3/PG 3
WGK Đức 2
RTECS OS9275000
TSCA Đúng
Mã HS 2932 99 00
Lớp nguy hiểm 3
Nhóm đóng gói III
Độc tính LD50 qua đường uống ở Thỏ: 2480 mg/kg

 

Giới thiệu

Eucalyptol, còn được gọi là eucalyptol hoặc 1,8-epoxymenthol-3-ol, là một hợp chất hữu cơ. Nó được chiết xuất từ ​​​​lá của cây bạch đàn và có mùi thơm đặc biệt và vị gây tê.

 

Eucalyptol có nhiều đặc tính quan trọng. Nó là một chất lỏng không màu và trong suốt có độc tính thấp. Nó hòa tan trong rượu, ete và dung môi hữu cơ, nhưng không dễ hòa tan trong nước. Eucalyptol có cảm giác mát lạnh, có tác dụng diệt khuẩn và chống viêm. Nó cũng có thể gây kích ứng đường hô hấp và giúp làm sạch nghẹt mũi.

 

Eucalyptol có nhiều công dụng khác nhau. Nó thường được sử dụng như một thành phần thuốc và được thêm vào một số loại thuốc cảm lạnh, xi-rô ho và các sản phẩm chăm sóc răng miệng để giảm khó chịu về đường hô hấp và đau họng.

 

Eucalyptol được điều chế theo nhiều cách khác nhau và một trong những phương pháp phổ biến nhất là chưng cất lá bạch đàn. Lá bạch đàn được làm nóng bằng hơi nước, chiết xuất bạch đàn khi nó đi qua lá và mang đi. Sau đó, thông qua các bước xử lý như ngưng tụ và kết tủa, có thể thu được eucalyptol nguyên chất từ ​​hơi nước.

 

Có một số thông tin an toàn cần lưu ý khi sử dụng eucalyptol. Nó rất dễ bay hơi, nên tránh hít phải khí nồng độ cao trong thời gian dài để tránh gây kích ứng đường hô hấp. Khi xử lý hoặc bảo quản bạch đàn, nên tránh tiếp xúc với các tác nhân oxy hóa mạnh để tránh các phản ứng hóa học nguy hiểm.

 

Tóm lại, bạch đàn là một hợp chất hữu cơ có mùi thơm đặc biệt và cảm giác tê. Đặc tính của nó bao gồm độc tính thấp, độ hòa tan và tác dụng chống viêm.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi