trang_banner

sản phẩm

Axit D-2-Amino-4-methylpentanoic (CAS # 328-38-1)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C6H13NO2
Khối lượng mol 131,17
Tỉ trọng 1,2930 (ước tính)
điểm nóng chảy >300°C(sáng)
Điểm sôi 225,8±23,0 °C(Dự đoán)
Xoay cụ thể (α) -15,45 º (c=4, 6N HCl)
Điểm chớp cháy 90,3°C
Độ hòa tan trong nước 24 g/L (25 oC)
độ hòa tan Axit nước (Ít), Nước (Một chút)
Áp suất hơi 0,0309mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài Pha lê trắng
Màu sắc Trắng
BRN 1721721
pKa 2,55±0,21(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ Giữ ở nơi tối, không khí trơ, nhiệt độ phòng
chỉ số khúc xạ -15° (C=4, 6mol/LH
MDL MFCD00063088
Tính chất vật lý và hóa học Tinh thể có vảy màu trắng hoặc bột tinh thể; Hòa tan trong nước và axit axetic, ít tan trong etanol, không tan trong ete; pI5,98, được làm nóng đến 145-147 oC để bắt đầu thăng hoa, điểm phân hủy là 293-295 oC; Mật độ tương đối 1,293, độ quay riêng [α]20D-10,34 °(0,5-2,0 mg/ml,H2O), [α]20D-15,6 °(0,5-2,0 mg/ml,5 mol/L HCl),LD50 (chuột , trong phúc mạc) 642 mg/kg.
Nghiên cứu trong ống nghiệm Trong sàng lọc các thụ thể thần kinh ứng cử viên, D-leucine đã không thể cạnh tranh để liên kết bằng các phối tử cùng nguồn gốc, có khả năng gợi ý một mục tiêu mới. Ngay cả ở liều thấp, D-leucine ức chế các cơn động kinh đang diễn ra ít nhất cũng hiệu quả như diazepam nhưng không có tác dụng an thần. Những nghiên cứu này nêu lên khả năng D-leucine có thể đại diện cho một nhóm thuốc chống động kinh mới và D-leucine có thể có chức năng chưa được biết đến trước đây ở sinh vật nhân chuẩn.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xi – Kích thích
Mã rủi ro 36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Mô tả an toàn S22 – Không hít bụi.
S24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
WGK Đức 3
RTECS OH2840000
TSCA Đúng
Mã HS 29224995

 

Giới thiệu

Độ hòa tan trong nước: 24g/l (25°C), ít tan trong rượu, không tan trong ete.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi