trang_banner

sản phẩm

Diphenylsilanediol; Diphenyldihydroxysilane(CAS#947-42-2)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C12H12O2Si
Khối lượng mol 216,31
Tỉ trọng 0,87
điểm nóng chảy 144-147°C
Điểm sôi 353°C [760mmHg]
Điểm chớp cháy 129°F
Độ hòa tan trong nước phản ứng
Áp suất hơi 0Pa ở 25oC
Mật độ hơi >1 (so với không khí)
Vẻ bề ngoài bột
Màu sắc trắng
BRN 2523445
pKa 12,06±0,53(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ Khí trơ, Nhiệt độ phòng
Sự ổn định Ổn định. Dễ cháy. Không tương thích với các tác nhân oxy hóa mạnh.
Nhạy cảm Không khí & Ánh sáng nhạy cảm
chỉ số khúc xạ 1.615
Tính chất vật lý và hóa học Tinh thể kim trắng. Điểm nóng chảy 140-141oC (phân hủy mất nước).
Sử dụng Được sử dụng làm chất kiểm soát cấu trúc cao su silicon, nguyên liệu thô của dầu silicon benzyl và chất trung gian của các sản phẩm silicon khác

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm F – Dễ cháy
Mã rủi ro R11 – Rất dễ cháy
R10 – Dễ cháy
Mô tả an toàn S16 – Tránh xa nguồn lửa.
S22 – Không hít bụi.
S24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
S37 – Đeo găng tay phù hợp.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
ID LHQ LHQ 1325 4.1/PG 3
WGK Đức 1
RTECS VV3640000
TSCA Đúng
Mã HS 29319090
Lớp nguy hiểm 4.1
Nhóm đóng gói III

 

Giới thiệu

Diphenylsiliconediol (còn được gọi là arylsilicondiol hoặc DPhOH) là một hợp chất organosilicon.

 

Các đặc tính chung của diphenylsilicondiol bao gồm:

1. Tính chất vật lý: chất rắn kết tinh không màu, hòa tan trong các dung môi hữu cơ như ethanol và dimethylformamide.

2. Tính chất hóa học: Có tính ái điện tốt, có thể ngưng tụ với nhiều hợp chất như axit clorua, xeton, este, v.v.

 

Công dụng chính của diphenylsilicondiol bao gồm:

1. Tổng hợp hữu cơ: tính điện di của nó có thể được sử dụng làm thuốc thử ngưng tụ để tạo ra este, ete, xeton và các sản phẩm mục tiêu khác trong tổng hợp hữu cơ.

2. Hóa học vật liệu: Là một chất trung gian organosilicon, nó có thể được sử dụng để điều chế các polyme và polyme organosilicon.

3. Chất hoạt động bề mặt: Nó có thể được sử dụng làm nguyên liệu thô cho chất hoạt động bề mặt.

 

Phương pháp điều chế diphenylsilicondiol thường thu được bằng phản ứng của phenylsilyl hydro (PhSiH3) với nước. Các chất xúc tác kim loại chuyển tiếp như paladi clorua (PdCl2) hoặc platin clorua (PtCl2) thường được sử dụng trong phản ứng.

 

Thông tin an toàn: Diphenylsilicondiol tương đối an toàn và không độc hại trong điều kiện sử dụng bình thường. Vẫn cần tuân theo các quy trình an toàn của các phòng thí nghiệm hóa học nói chung trong quá trình vận hành, chẳng hạn như đeo thiết bị bảo hộ cá nhân, tránh tiếp xúc với da và mắt, tránh hít phải hoặc nuốt phải. Để biết thông tin an toàn cụ thể và các biện pháp bảo vệ, cần tham khảo bảng dữ liệu an toàn hoặc hướng dẫn an toàn liên quan cho hợp chất.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi