trang_banner

sản phẩm

Dipropyl sunfua(CAS#111-47-7)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C6H14S
Khối lượng mol 118,24
Tỉ trọng 0,838g/mLat 25°C(lit.)
điểm nóng chảy −103°C(sáng)
Điểm sôi 142-143°C(sáng)
Điểm chớp cháy 83°F
Độ hòa tan trong nước Hòa tan trong nước 351mg/L @ 25°C.
Áp suất hơi 6,42mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài chất lỏng
Trọng lượng riêng 0,838
Màu sắc Không màu đến gần như không màu
Merck 14,7868
BRN 1719002
Điều kiện lưu trữ Bảo quản dưới +30°C.
Giới hạn nổ 1-51%(V)
chỉ số khúc xạ n20/D 1.4487(sáng)
Tính chất vật lý và hóa học Chất lỏng không màu. Điểm nóng chảy 101,9 oC, điểm sôi 142,38 oC,32,31(1,33kPa), mật độ tương đối 0,8377(20/4 oC), chiết suất 1,4487, điểm chớp cháy 28 oC. Hòa tan trong ethanol và ether, không hòa tan trong nước, có mùi hôi. Nó dễ bị oxy hóa trong không khí.
Sử dụng Dùng làm gia vị hàng ngày

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mã rủi ro R10 – Dễ cháy
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
R36 – Gây kích ứng mắt
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
S39 – Đeo kính bảo vệ mắt/mặt.
S16 – Tránh xa nguồn lửa.
S7/9 -
ID LHQ LHQ 1993 3/PG 3
WGK Đức 3
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 13
TSCA Đúng
Mã HS 29309070
Lưu ý nguy hiểm Có hại/Kích ứng
Lớp nguy hiểm 3
Nhóm đóng gói III

 

Giới thiệu

Dipropyl sunfua. Sau đây là phần giới thiệu về tính chất, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn của dipropyl sulfide:

 

Chất lượng:

Ngoại hình: Dipropyl sulfide là chất lỏng không màu.

Độ hòa tan: Nó hòa tan trong dung môi hữu cơ và ít tan trong nước.

Mật độ: Mật độ ở nhiệt độ phòng là khoảng 0,85 g/ml.

Tính dễ cháy: Dipropyl sulfide là chất lỏng dễ cháy. Hơi của nó có thể tạo thành hỗn hợp nổ.

 

Sử dụng:

Là thuốc thử tổng hợp hữu cơ: dipropyl sulfide thường được sử dụng làm chất khử nước, dung môi và chất khử trong các phản ứng tổng hợp hữu cơ.

Là chất bôi trơn: do có đặc tính bôi trơn tốt nên thường được sử dụng làm thành phần trong chất bôi trơn và chất bảo quản.

 

Phương pháp:

Thông thường, dipropyl sulfua có thể thu được bằng phản ứng của mercantoetanol và isopropylamoni bromua. Các điều kiện phản ứng nói chung cần được thực hiện dưới sự bảo vệ của khí trơ.

 

Thông tin an toàn:

Dipropyl sulfide là chất lỏng dễ cháy và cần tránh xa ngọn lửa và nguồn nhiệt độ cao.

Tiếp xúc với dipropyl sulfide có thể gây kích ứng da và kích ứng mắt, nên đeo găng tay và kính bảo hộ trong quá trình sử dụng.

Nếu nuốt phải hoặc hít quá nhiều dipropyl sulfide, hãy đi khám ngay lập tức.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi