trang_banner

sản phẩm

DL-Methionine(CAS# 59-51-8)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C5H11NO2S
Khối lượng mol 149,21
Tỉ trọng 1,34
điểm nóng chảy 284°C (tháng 12)(sáng)
Điểm sôi 306,9±37,0 °C(Dự đoán)
Xoay cụ thể (α) -1~+1°(D/20°C)(c=8,HCl)
Số JECFA 1424
Độ hòa tan trong nước 2,9 g/100 mL (20 oC)
độ hòa tan Hòa tan trong nước, axit loãng và kiềm loãng, ít tan trong cồn 95%, không tan trong ete
Vẻ bề ngoài Bột tinh thể
Màu sắc Trắng
Merck 14,5975
BRN 636185
pKa 2,13 (ở 25oC)
Điều kiện lưu trữ 2-8°C
Sự ổn định Ổn định. Không tương thích với các tác nhân oxy hóa mạnh.
Nhạy cảm Nhạy cảm với ánh sáng
chỉ số khúc xạ 1,5216 (ước tính)
MDL MFCD00063096
Tính chất vật lý và hóa học Tinh thể trắng bong tróc hoặc bột tinh thể. Mùi đặc biệt. Hương vị hơi ngọt. Điểm nóng chảy 281 độ (phân hủy). Độ pH 10% của dung dịch nước 5,6-6,1. Không có vòng quay quang học. Ổn định với nhiệt độ và không khí. Không ổn định với axit mạnh, có thể dẫn đến demethyl hóa. Hòa tan trong nước (3,3g/100ml, 25 độ), axit loãng và dung dịch loãng. Rất không hòa tan trong ethanol, gần như không hòa tan trong ether
Sử dụng Được sử dụng làm thuốc thử sinh hóa

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xi – Kích thích
Mã rủi ro R33 – Nguy cơ ảnh hưởng tích lũy
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Mô tả an toàn S24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
WGK Đức 2
RTECS PD0457000
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 23-10
TSCA Đúng
Mã HS 29304090

 

Giới thiệu

DL-Methionine là một axit amin không phân cực. Tính chất của nó là bột kết tinh màu trắng, không mùi, hơi đắng, tan trong nước.

 

DL-Methionine có thể được điều chế bằng nhiều phương pháp khác nhau. Phương pháp được sử dụng phổ biến nhất là thông qua tổng hợp hóa học. Cụ thể, DL-methionine có thể được tạo ra bằng phản ứng acyl hóa alanine sau đó là phản ứng khử.

 

Thông tin an toàn: DL-Methionine an toàn khi sử dụng bình thường và lượng vừa phải. Uống quá nhiều có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Nó nên được sử dụng thận trọng đối với một số nhóm người, chẳng hạn như phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ và những người bị dị ứng.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi