Ethyl L-pyroglutamate(CAS# 7149-65-7)
Rủi ro và An toàn
Biểu tượng nguy hiểm | Xi – Kích thích |
Mã rủi ro | 36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da. |
Mô tả an toàn | S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế. S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp. S37/39 – Mang găng tay và thiết bị bảo vệ mắt/mặt phù hợp |
WGK Đức | 3 |
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F | 3-10 |
Mã HS | 29339900 |
Thông tin về Ethyl L-pyroglutamate(CAS# 7149-65-7)
Giới thiệu | ethyl L-pyroglutamate là chất rắn có độ nóng chảy thấp, màu trắng đến màu kem, là một dẫn xuất axit amin không tự nhiên, axit amin không tự nhiên đã được sử dụng trong tế bào vi khuẩn, nấm men và động vật có vú để biến đổi protein, đã được ứng dụng trong nghiên cứu cơ bản và dược phẩm phát triển, kỹ thuật sinh học và các lĩnh vực khác, nó được sử dụng rộng rãi để phát hiện những thay đổi về cấu trúc protein, liên kết thuốc, cảm biến sinh học, v.v. |
Sử dụng | etyl L-pyroglutamate có thể được sử dụng làm phân tử có hoạt tính dược phẩm và chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ, ví dụ, các phân tử tổng hợp có hoạt tính sinh học như chất ức chế HIV integrase. Trong quá trình chuyển đổi tổng hợp, nguyên tử nitơ trong nhóm amit có thể được ghép với iodobenzen và hydro trên nguyên tử nitơ có thể được chuyển đổi thành nguyên tử clo. Ngoài ra, nhóm este có thể được chuyển đổi thành sản phẩm amit bằng phản ứng trao đổi urethane. |
phương pháp tổng hợp | thêm vào Axit L-pyroglutamic (5,00g), axit P-toluenesulfonic monohydrat (369 mg, 1,94 mmol) và etanol (100 mL) được khuấy qua đêm ở nhiệt độ phòng, hòa tan cặn trong 500 EtOAc, khuấy dung dịch này với kali cacbonat và (sau khi lọc), làm khô lớp hữu cơ trên MgSO4, và cô pha hữu cơ trong chân không để tạo thành etyl L-pyroglutamate. Hình 1 tổng hợp etyl L-pyroglutamate |
Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi