Furfuryl metyl sunfua(CAS#1438-91-1)
Biểu tượng nguy hiểm | Xi – Kích thích |
Mã rủi ro | 36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da. |
Mô tả an toàn | S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế. S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp. S37/39 – Mang găng tay và thiết bị bảo vệ mắt/mặt phù hợp S37 – Đeo găng tay phù hợp. |
ID LHQ | LHQ 3334 |
WGK Đức | 3 |
TSCA | Đúng |
Mã HS | 29321900 |
Giới thiệu
Methyl furfuryl sulfide, còn được gọi là methyl sulfide hoặc thiomethyl ether, là một hợp chất hữu cơ.
Tính chất hóa học: Methyl furfuryl sulfide là chất khử, có thể phản ứng với oxy hoặc halogen. Nó cũng có thể trải qua các phản ứng cộng nucleophin với các hợp chất như aldehyd, xeton, v.v..
Công dụng chính của methylfurfuryl sulfide bao gồm:
Làm dung môi: Methyl furfuryl sulfide có thể được sử dụng làm dung môi trong các phản ứng tổng hợp hữu cơ để thúc đẩy các phản ứng hóa học.
Chất cảm quang: Methyl furfuryl sulfide cũng có thể được sử dụng làm chất cảm quang, có ứng dụng trong vật liệu cảm quang, nhiếp ảnh và in ấn.
Phương pháp điều chế methyl furfuryl sulfide thường thu được bằng hai phương pháp:
Phương pháp tổng hợp trực tiếp: thu được bằng phản ứng giữa metyl mercaptan và metyl clorua.
Phương pháp phản ứng dịch chuyển: thu được bằng cách phản ứng thioether với rượu kiềm, sau đó phản ứng với metyl clorua.
Methylfurfuryl sulfide gây khó chịu và có thể gây kích ứng cho mắt và da, vì vậy nên đeo thiết bị bảo hộ trong quá trình xử lý để tránh tiếp xúc với da và mắt.
Khi bảo quản và sử dụng methyl furfuryl sulfide, tránh tiếp xúc với các tác nhân oxy hóa mạnh như oxy và halogen hoặc các chất dễ cháy để tránh phản ứng nguy hiểm.
Tránh hít phải hơi methylfurfuryl sulfide và làm việc ở khu vực thông gió tốt với thiết bị bảo vệ hô hấp thích hợp.
Không thải methylfurfuryl sulfide vào nguồn nước, cống rãnh để tránh gây ô nhiễm môi trường.