trang_banner

sản phẩm

GSH(CAS# 70-18-8)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C10H17N3O6S
Khối lượng mol 307,32
Tỉ trọng 1,4482 (ước tính sơ bộ)
điểm nóng chảy 192-195 °C (tháng 12) (thắp sáng)
Điểm sôi 754,5±60,0 °C (Dự đoán)
Xoay cụ thể (α) -16,5 º (c=2, H2O)
Điểm chớp cháy 411,272°C
Độ hòa tan trong nước hòa tan
độ hòa tan Hòa tan trong nước, rượu loãng, amoniac lỏng, dimethylformamide, không hòa tan trong ethanol, ether, axeton.
Áp suất hơi 0mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài Tinh thể dạng hạt mảnh trong suốt không màu
Màu sắc Trắng
Mùi không mùi
Merck 14,4475
BRN 1729812
pKa pK1 2,12; pK2 3,53; pK3 8,66; pK4 9.12 (ở 25oC)
PH 3 (10g/l, H2O, 20°C)
Điều kiện lưu trữ 2-8°C
Sự ổn định Ổn định. Không tương thích với các tác nhân oxy hóa mạnh.
Nhạy cảm Nhạy cảm với không khí
chỉ số khúc xạ -17° (C=2, H2O)
MDL MFCD00065939

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Rủi ro và An toàn

Biểu tượng nguy hiểm Xi – Kích thích
Mã rủi ro R68 – Nguy cơ có thể xảy ra những tác động không thể đảo ngược
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Mô tả an toàn S24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp.
S27 – Cởi bỏ ngay tất cả quần áo bị nhiễm bẩn.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
WGK Đức 2
RTECS MC0556000
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 23-9
TSCA Đúng
Mã HS 29309070

 

GSH(CAS# 70-18-8) Giới thiệu

sử dụng
Thuốc giải độc: Nó có tác dụng giải độc đối với ngộ độc acrylonitrile, florua, carbon monoxide, kim loại nặng và dung môi hữu cơ. Nó có tác dụng bảo vệ màng tế bào hồng cầu. Ngăn ngừa tan máu và do đó làm giảm methemoglobin; Đối với tình trạng viêm mô tủy xương do xạ trị, dược phẩm phóng xạ và phóng xạ, sản phẩm này có thể cải thiện các triệu chứng; Nó có thể ức chế sự hình thành gan nhiễm mỡ và cải thiện các triệu chứng viêm gan nhiễm độc và viêm gan truyền nhiễm. Nó có thể chống dị ứng và điều chỉnh sự mất cân bằng của acetylcholine và cholinesterase; Ngăn ngừa sắc tố da; Nó được sử dụng trong nhãn khoa để ức chế sự mất ổn định của các nhóm sulfhydryl protein tinh thể, ức chế đục thủy tinh thể tiến triển và kiểm soát sự phát triển của các bệnh về giác mạc và võng mạc.
Cách dùng và liều lượng Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch; Hòa tan sản phẩm này với 2mL vitamin C tiêm kèm theo và sử dụng, 50 ~ 10mg mỗi lần, 1 ~ 2 lần một ngày. Uống, 50 ~ lOOmg mỗi lần, mỗi ngày một lần. Thuốc nhỏ mắt, mỗi lần 1~2 giọt, 4~8 lần một ngày.
bảo vệ
Có phát ban; Đau dạ dày, nôn mửa, đau mắt dưới kết mạc, nôn mửa, buồn nôn và đau tại chỗ tiêm. Tiêm liều cao có liên quan đến nhịp tim nhanh và đỏ bừng mặt. Tránh tương thích với vitamin K3, hydroxocobalamin, canxi pantothenate, axit orotate, sulfonamid, chlortetracycline, v.v. Sau khi hòa tan, dễ bị oxy hóa thành glutathione bị oxy hóa và giảm hiệu quả, vì vậy phải sử dụng trong vòng 3 tuần sau khi hòa tan. Giải pháp còn lại không thể được sử dụng nữa.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
chất lượng
Glutathione là một peptide nhỏ được tạo thành từ ba axit amin, bao gồm axit glutamic, cysteine ​​và glycine. Glutathione có các đặc tính sau:

2. Giải độc: Glutathione có thể liên kết với các độc tố để thúc đẩy quá trình bài tiết hoặc chuyển hóa chúng thành các chất không độc hại để đóng vai trò giải độc.

3. Điều hòa miễn dịch: Glutathione tham gia điều hòa chức năng của hệ miễn dịch, tăng cường hoạt động của các tế bào miễn dịch và nâng cao sức đề kháng của cơ thể.

4. Duy trì hoạt động của enzyme: Glutathione có thể tham gia điều hòa hoạt động của enzyme và duy trì chức năng bình thường của enzyme.

5. Tác dụng chống viêm: Glutathione có thể phát huy tác dụng chống viêm bằng cách ức chế phản ứng viêm và điều chỉnh việc sản xuất các yếu tố gây viêm.

6. Duy trì sự ổn định của môi trường nội bào: Glutathione có thể duy trì sự cân bằng oxy hóa khử trong tế bào và duy trì sự ổn định của môi trường nội bào.

Nhìn chung, glutathione đóng vai trò sinh lý quan trọng trong khả năng miễn dịch tế bào, chống oxy hóa và giải độc và có ý nghĩa rất lớn trong việc duy trì sức khỏe con người.
Cập nhật lần cuối:2024-04-10 22:29:15
70-18-8 – Tính năng & Chức năng
Glutathione là một peptide axit amin có chứa các axit amin glutamate, cysteine ​​và glycine. Nó có các tính năng và chức năng sau:

2. Giải độc: Glutathione có thể kết hợp với một số chất có hại trong cơ thể, chuyển hóa chúng thành chất hòa tan, thúc đẩy quá trình đào thải chúng ra khỏi cơ thể và có vai trò giải độc.

3. Điều hòa miễn dịch: Glutathione có thể điều chỉnh chức năng của hệ thống miễn dịch, tăng cường sức đề kháng của cơ thể và thúc đẩy hoạt động và chức năng của các tế bào miễn dịch.

4. Bảo vệ tế bào: Glutathione có thể bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại và độc tính, duy trì chức năng bình thường của tế bào và thúc đẩy sự phát triển và sửa chữa tế bào.

5. Tổng hợp axit amin và protein: Glutathione tham gia vào quá trình tổng hợp các axit amin và protein quan trọng trong cơ thể và rất cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển của cơ thể.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi