trang_banner

sản phẩm

Iốt CAS 7553-56-2

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử I2
Khối lượng mol 253,81
Tỉ trọng 3,834g/cm3
điểm nóng chảy 114oC
Điểm sôi 184,3°C ở 760 mmHg
Độ hòa tan trong nước 0,3 g/L (20oC)
Áp suất hơi 0,49mmHg ở 25°C
chỉ số khúc xạ 1.788
Tính chất vật lý và hóa học Tinh thể hoặc tiểu cầu có vảy màu tím đen với ánh kim loại. Dễ vỡ, có hơi màu tím. Có mùi khó chịu đặc biệt.
điểm nóng chảy 113,5oC
điểm sôi 184,35oC
mật độ tương đối 4,93 (20/4oC)
độ hòa tan nó ít tan trong nước và độ hòa tan tăng khi nhiệt độ tăng; không hòa tan trong axit sulfuric; Hòa tan trong dung môi hữu cơ; Iốt còn tan trong clorua, bromua; Hòa tan nhiều hơn trong dung dịch iodua; Lưu huỳnh hòa tan, selen, amoni và iodua kim loại kiềm, nhôm, thiếc, titan và iodua kim loại khác.
Sử dụng Chủ yếu được sử dụng trong sản xuất iodua, dùng trong sản xuất thuốc trừ sâu, phụ gia thức ăn chăn nuôi, thuốc nhuộm, iốt, giấy thử, thuốc, v.v. Để chuẩn bị dung môi tương đương, xác định giá trị iốt, hiệu chuẩn nồng độ dung dịch natri thiosulfate, dung dịch có thể được sử dụng làm chất khử trùng, tấm ảnh cho chất iốt và chuẩn bị chất lỏng loãng

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xn – Có hại

N – Nguy hiểm cho môi trường

Mã rủi ro R20/21 – Có hại khi hít phải và tiếp xúc với da.
R50 – Rất độc đối với sinh vật dưới nước
Mô tả an toàn S23 – Không hít hơi.
S25 – Tránh tiếp xúc với mắt.
S61 – Tránh thải ra môi trường. Tham khảo hướng dẫn đặc biệt/bảng dữ liệu an toàn.
ID LHQ LHQ 1759/1760

 

Giới thiệu

Iốt là nguyên tố hóa học có ký hiệu hóa học I và số nguyên tử 53. Iốt là nguyên tố phi kim loại thường được tìm thấy trong tự nhiên ở đại dương và đất. Sau đây là mô tả về bản chất, công dụng, công thức và thông tin an toàn của Iốt:

 

1. Tính chất:

- Ngoại quan: Iod là tinh thể màu xanh đen, thường ở trạng thái rắn.

-Điểm nóng chảy: Iốt có thể chuyển trực tiếp từ trạng thái rắn sang khí dưới nhiệt độ không khí, gọi là quá trình thăng hoa. Điểm nóng chảy của nó là khoảng 113,7 ° C.

-Nhiệt độ sôi: Nhiệt độ sôi của Iốt ở áp suất thường là khoảng 184,3°C.

-Mật độ: Mật độ của Iốt khoảng 4,93g/cm³.

- Độ hòa tan: Iốt không tan trong nước nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ như rượu, cyclohexan, v.v.

 

2. Sử dụng:

-Lĩnh vực dược phẩm: Iốt được sử dụng rộng rãi để khử trùng và khử trùng, thường được tìm thấy trong các sản phẩm khử trùng vết thương và chăm sóc răng miệng.

-Ngành thực phẩm: Iốt được bổ sung dưới dạng Iốt vào muối ăn để phòng ngừa các bệnh do thiếu Iốt như bướu cổ.

- Thí nghiệm hóa học: Iod có thể dùng để phát hiện sự có mặt của tinh bột.

 

3. Cách pha chế:

- Iốt có thể được chiết xuất bằng cách đốt rong biển, hoặc chiết xuất quặng có chứa Iốt thông qua phản ứng hóa học.

-Một phản ứng điển hình để điều chế Iốt là phản ứng Iốt với chất oxy hóa (như hydro peroxide, natri peroxide, v.v.) để tạo ra Iốt.

 

4. Thông tin an toàn:

- Iốt có thể gây kích ứng da và mắt ở nồng độ cao, vì vậy bạn cần chú ý sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân như găng tay và kính bảo hộ khi tiếp xúc với Iốt.

- I-ốt có độc tính thấp, nhưng nên tránh dùng quá nhiều I-ốt để tránh ngộ độc I-ốt.

- Iodine có thể sinh ra khí Iodine hydro độc hại ở nhiệt độ cao hoặc ngọn lửa hở nên tránh tiếp xúc với các vật liệu dễ cháy hoặc chất oxy hóa.

 


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi