trang_banner

sản phẩm

L-Alanine methyl ester hydrochloride(CAS# 2491-20-5)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C4H10ClNO2
Khối lượng mol 139,58
điểm nóng chảy 109-111°C(sáng)
Điểm sôi 101,5°C ở 760 mmHg
Xoay cụ thể (α) 7 oC (c=2, CH3OH 24 oC)
Độ hòa tan trong nước Hòa tan trong nước (100 mg/ml).
độ hòa tan DMSO (Hơi), Metanol (Hơi, Sonicated)
Áp suất hơi 35mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài Pha lê trắng
Màu sắc Trắng đến trắng nhạt
BRN 3594033
Điều kiện lưu trữ Khí quyển trơ, 2-8°C
Nhạy cảm hút ẩm
chỉ số khúc xạ 6,5° (C=2, MeOH)
MDL MFCD00063663
Sử dụng Được sử dụng cho thuốc thử sinh hóa, dược phẩm trung gian.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xi – Kích thích
Mã rủi ro 36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Mô tả an toàn S24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
WGK Đức 3
Mã HS 29224999

 

Giới thiệu

L-alanine methyl ester hydrochloride là một hợp chất hữu cơ. Sau đây là phần giới thiệu về bản chất, cách sử dụng, phương pháp chuẩn bị và thông tin an toàn:

 

Chất lượng:

- L-Alanine methyl ester hydrochloride là chất rắn kết tinh màu trắng.

- Ít tan trong nước nhưng tan tốt hơn trong một số dung môi hữu cơ như rượu, ete.

 

Sử dụng:

- L-alanine methyl ester hydrochloride được sử dụng phổ biến làm thuốc thử trong hóa sinh và tổng hợp hữu cơ.

 

Phương pháp:

- Việc điều chế L-alanin metyl ester hydroclorua thường được thực hiện bằng phản ứng metyl este hóa.

- Trong phòng thí nghiệm, L-alanine có thể được điều chế bằng cách cho phản ứng với metanol trong điều kiện kiềm.

 

Thông tin an toàn:

- Khi xử lý và bảo quản, tránh hít bụi và tiếp xúc với da, mắt, v.v.

- Đeo găng tay hóa chất và kính bảo vệ mắt thích hợp khi sử dụng.

 


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi