trang_banner

sản phẩm

L-Methionine(CAS#63-68-3)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C5H11NO2S
Khối lượng mol 149,21
Tỉ trọng 1,34g/cm3
điểm nóng chảy 284°C (tháng 12)(sáng)
Điểm sôi 393,91°C (ước tính)
Xoay cụ thể (α) 23,25 º (c=2, 6N HCl)
Độ hòa tan trong nước hòa tan
độ hòa tan Hòa tan trong nước, axit vô cơ và etanol loãng nóng, độ hòa tan trong nước: 53,7G/L (20°C); Không hòa tan trong ethanol tuyệt đối, ether, benzen, axeton và ete dầu mỏ
Vẻ bề ngoài Pha lê trắng
Màu sắc Trắng
Bước sóng tối đa (λmax) ['λ: 260 nm Amax: 0,40',
, 'λ: 280 nm Amax: 0,05']
Merck 14,5975
BRN 1722294
pKa 2,13 (ở 25oC)
PH 5-7 (10g/l, H2O, 20oC)
Điều kiện lưu trữ 20-25°C
Sự ổn định Ổn định. Không tương thích với các tác nhân oxy hóa mạnh.
Nhạy cảm Nhạy cảm với ánh sáng
chỉ số khúc xạ 1,5216 (ước tính)
MDL MFCD00063097
Tính chất vật lý và hóa học Điểm nóng chảy 276-279°C (tháng 12)
góc quay riêng 23,25° (c = 2,6N HCl)
hòa tan trong nước
Sử dụng Dành cho nghiên cứu sinh hóa và bổ sung dinh dưỡng, cũng như điều trị Viêm phổi, xơ gan và gan nhiễm mỡ và liệu pháp bổ trợ khác

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mã rủi ro 33 – Nguy cơ tác động tích lũy
Mô tả an toàn 24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
WGK Đức 2
RTECS PD0457000
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 23-10
TSCA Đúng
Mã HS 29304010
Độc tính LD50 uống ở chuột: 36gm/kg

 

Giới thiệu

L-methionine là một axit amin là một trong những khối xây dựng nên protein trong cơ thể con người.

 

L-Methionine là chất rắn kết tinh màu trắng hòa tan trong nước và dung môi chứa cồn. Nó có độ hòa tan cao và có thể được hòa tan và pha loãng trong điều kiện thích hợp.

 

L-methionine có nhiều chức năng sinh học quan trọng. Nó là một trong những axit amin cần thiết để cơ thể tổng hợp protein, cũng như tổng hợp các mô cơ và các mô khác trong cơ thể. L-methionine cũng tham gia vào các phản ứng sinh hóa trong cơ thể để duy trì sự trao đổi chất và sức khỏe bình thường.

Nó được sử dụng như một chất bổ sung dinh dưỡng để cải thiện sự phát triển và phục hồi cơ bắp, tăng cường chức năng hệ thống miễn dịch và thúc đẩy quá trình lành vết thương, cùng nhiều tác dụng khác.

 

L-methionine có thể được điều chế bằng cách tổng hợp và chiết xuất. Các phương pháp tổng hợp bao gồm các phản ứng xúc tác enzyme, tổng hợp hóa học, v.v. Phương pháp chiết xuất có thể thu được từ protein tự nhiên.

 

Khi sử dụng L-methionine, cần lưu ý những thông tin an toàn sau:

- Tránh tiếp xúc với da và mắt, rửa ngay với nhiều nước nếu xảy ra tiếp xúc.

- Tránh nuốt phải và hít phải, và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu nuốt phải hoặc hít phải.

- Bảo quản kín, để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa lửa và các vật liệu dễ cháy.

- Tuân thủ các quy trình và biện pháp an toàn có liên quan khi sử dụng, bảo quản và xử lý L-methionine.

 


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi