trang_banner

sản phẩm

Rượu lá(CAS#928-96-1)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C6H12O
Khối lượng mol 100,16
Tỉ trọng 0,848g/mLat 25°C(lit.)
điểm nóng chảy 22,55°C (ước tính)
Điểm sôi 156-157°C(sáng)
Điểm chớp cháy 112°F
Số JECFA 315
Độ hòa tan trong nước KHÔNG THỂ GIẢI QUYẾT
Áp suất hơi 2,26hPa ở 25oC
Mật độ hơi 3,45 (so với không khí)
Vẻ bề ngoài Chất lỏng trong suốt, không màu
Trọng lượng riêng 0,848 (20/4oC)
Màu sắc APHA: 100
Merck 14.4700
BRN 1719712
pKa 15,00±0,10(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ Khu vực dễ cháy
Sự ổn định Ổn định. Những chất cần tránh bao gồm các chất oxy hóa mạnh và axit mạnh. Dễ cháy.
Nhạy cảm Nhạy cảm với ánh sáng
chỉ số khúc xạ n20/D 1.44(sáng)
MDL MFCD00063217
Tính chất vật lý và hóa học Chất lỏng nhờn không màu. Nó có mùi thơm cỏ mạnh mẽ và hương vị trà mới. Điểm sôi 156oC, điểm chớp cháy 44oC. Hòa tan trong ethanol, propylene glycol và hầu hết các loại dầu không bay hơi, rất ít tan trong nước. Các sản phẩm tự nhiên có trong trà: bạc hà, hoa nhài, nho, quả mâm xôi, bưởi, v.v.
Sử dụng N-3-hexenol còn được gọi là rượu lá. Nó không chỉ được sử dụng phổ biến trong các hương liệu hóa học hàng ngày có hương hoa mà còn được sử dụng trong các hương liệu ăn được có hương trái cây và hương bạc hà. Nó có thể được sử dụng để kích hoạt hương hoa, trái cây và bạc hà. Đi đầu trong hương vị hóa học và ăn được hàng ngày.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm F – Dễ cháy
Mã rủi ro 10 – Dễ cháy
Mô tả an toàn 16 – Tránh xa nguồn lửa.
ID LHQ LHQ 1987 3/PG 3
WGK Đức 1
RTECS MP8400000
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 10
TSCA Đúng
Mã HS 29052990
Lớp nguy hiểm 3
Nhóm đóng gói III
Độc tính Giá trị LD50 cấp tính qua đường uống ở chuột được báo cáo là 4,70 g/kg (3,82-5,58 g/kg) (Moreno, 1973). Giá trị LD50 cấp tính qua da ở thỏ được báo cáo là > 5 g/kg (Moreno, 1973).

 

Giới thiệu

Có hương cỏ và hương xanh tươi mát, đậm đà. Không hòa tan trong nước, hòa tan trong ethanol và propylene glycol, có thể trộn với dầu.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi