trang_banner

sản phẩm

Liti florua (CAS#7789-24-4)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử FLi
Khối lượng mol 25,94
Tỉ trọng 2,64 g/mL ở 25°C (sáng)
điểm nóng chảy 845°C (thắp sáng)
Điểm sôi 1681°C
Điểm chớp cháy 1680°C
Độ hòa tan trong nước 0,29 g/100 mL (20 oC)
độ hòa tan Hòa tan trong 0,29 g/100 mL (20°C) và hydro florua. Không hòa tan trong rượu.
Áp suất hơi 0Pa ở 25oC
Vẻ bề ngoài tinh thể ngẫu nhiên
Trọng lượng riêng 2,635
Màu sắc Trắng đến trắng nhạt
Giới hạn phơi nhiễm ACGIH: TWA 2,5 mg/m3NIOSH: IDLH 250 mg/m3; TWA 2,5 mg/m3
Hằng số sản phẩm hòa tan (Ksp) pKsp: 2,74
Bước sóng tối đa (λmax) ['λ: 260 nm Amax: .010,01',
, 'λ: 280 nm Amax: .010,01']
Merck 14,5531
PH 6,0-8,5 (25oC, 0,01M trong H2O)
Điều kiện lưu trữ Bảo quản ở nhiệt độ +5°C đến +30°C.
Sự ổn định Ổn định, nhưng hút ẩm. Thủy phân khi có nước tạo thành axit hydrofluoric, ăn mòn thủy tinh - không bảo quản trong chai thủy tinh. Không tương thích với dung dịch nước, axit mạnh, oxit
Nhạy cảm hút ẩm
chỉ số khúc xạ 1.3915
Tính chất vật lý và hóa học Liti florua là bột màu trắng, cấu trúc tinh thể loại natri clorua. Mật độ tương đối 2,640, điểm nóng chảy 848 oC, điểm sôi 1673 oC. Ở 1100~1200 độ bắt đầu bay hơi, hơi có tính kiềm. Liti florua ít tan trong nước và không tan trong rượu và các dung môi hữu cơ khác. Ở nhiệt độ phòng, Liti florua hòa tan trong axit nitric và axit sunfuric, nhưng không hòa tan trong axit clohydric, tạo thành muối axit Li2HF của axit hydrofluoric.
Sử dụng Dùng làm phụ gia cho điện phân nhôm và điện phân đất hiếm, sản xuất kính quang học, chất hút ẩm, chất trợ dung, v.v.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm T – Độc
Mã rủi ro R25 – Độc nếu nuốt phải
R32 – Tiếp xúc với axit giải phóng khí rất độc
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
R23/24/25 – Độc khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
Mô tả an toàn S22 – Không hít bụi.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp.
S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.)
ID LHQ LHQ 3288 6.1/PG 3
WGK Đức 2
RTECS OJ6125000
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 21-10
TSCA Đúng
Mã HS 28261900
Lưu ý nguy hiểm Độc hại
Lớp nguy hiểm 6.1
Nhóm đóng gói III
Độc tính LD ở chuột lang (mg/kg): 200 uống, 2000 tiêm dưới da (Waldbott)

 

Giới thiệu

Sau đây là phần giới thiệu về đặc tính, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn của lithium florua:

 

Chất lượng:

1. Liti florua là chất rắn kết tinh màu trắng, không mùi và không vị.

3. Ít tan trong nước, nhưng tan trong rượu, axit và bazơ.

4. Nó thuộc về tinh thể ion và cấu trúc tinh thể của nó là khối lập phương lấy cơ thể làm trung tâm.

 

Sử dụng:

1. Liti florua được sử dụng rộng rãi làm chất trợ cho các kim loại như nhôm, magie và sắt.

2. Trong lĩnh vực hạt nhân và hàng không vũ trụ, lithium florua được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất nhiên liệu lò phản ứng và cánh tuabin cho động cơ tua-bin.

3. Liti florua có nhiệt độ nóng chảy cao, và nó cũng được sử dụng làm chất trợ dung trong thủy tinh và gốm sứ.

4. Trong lĩnh vực pin, lithium fluoride là nguyên liệu thô quan trọng để sản xuất pin lithium-ion.

 

Phương pháp:

Liti florua thường được điều chế bằng hai phương pháp sau:

1. Phương pháp axit hydrofluoric: axit hydrofluoric và lithium hydroxit phản ứng để tạo ra lithium florua và nước.

2. Phương pháp hydro florua: hydro florua được đưa vào dung dịch lithium hydroxit để tạo ra lithium florua và nước.

 

Thông tin an toàn:

1. Lithium fluoride là chất ăn mòn, có tác dụng kích ứng da và mắt, cần tránh trong quá trình sử dụng.

2. Khi xử lý lithium fluoride, nên đeo găng tay và kính bảo hộ thích hợp để tránh vô tình tiếp xúc.

3. Nên để lithium fluoride cách xa nguồn đánh lửa và chất oxy hóa để tránh cháy nổ.

 


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi