trang_banner

sản phẩm

Maple Furanone(CAS#698-10-2)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C7H10O3
Khối lượng mol 142,15
Tỉ trọng 1,1643 (ước tính sơ bộ)
điểm nóng chảy 31-35 °C(sáng)
Điểm sôi 83-86 °C0,5 mm Hg(sáng)
Điểm chớp cháy >230°F
pKa 9,28±0,40(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ 2-8°C
chỉ số khúc xạ n20/D 1.49(sáng)
MDL MFCD00036673
Tính chất vật lý và hóa học Chất lỏng hóa học màu vàng, có mùi thơm trái cây xanh chưa chín và đường phong, mùi đường sữa Sikaoqi. Hòa tan trong nước. Các sản phẩm tự nhiên tồn tại trong protein thủy phân của đậu nành, v.v.
Sử dụng Sử dụng GB 2760-1996 quy định được phép sử dụng gia vị thực phẩm.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mô tả an toàn 24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
ID LHQ LHQ 3335
WGK Đức 3
Mã HS 29322090

 

Giới thiệu

(5h) furanone là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học C8H12O3, trọng lượng phân tử 156,18g/mol. Nó là một chất lỏng không màu đến màu vàng nhạt với vị ngọt đặc biệt của đường. Sau đây là mô tả về bản chất, cách sử dụng, cách chuẩn bị và thông tin an toàn:

 

Thiên nhiên:

- Xuất hiện: Chất lỏng không màu đến màu vàng nhạt

-Điểm nóng chảy: -7oC

-Điểm sôi: 171-173oC

-Mật độ: xấp xỉ. 1,079g/cm³

-Độ hòa tan: Có thể hòa tan trong dung môi nước, ethanol và Ether

-Tính ổn định: tương đối ổn định ở nhiệt độ phòng

 

Sử dụng:

-Phụ gia thực phẩm: Do có vị ngọt đặc biệt nên được dùng làm chất tạo hương liệu cho thực phẩm, đặc biệt là trong kẹo, mứt và món tráng miệng.

- Gia vị: Có thể dùng làm gia vị để tạo mùi vị đặc trưng cho món ăn.

-Ngành nước hoa: là một trong những thành phần của tinh chất nước hoa.

 

Phương pháp:

(5h) furanone có thể được điều chế theo các bước sau:

1. Với 3-methyl -2-pentanone làm nguyên liệu ban đầu, 3-hydroxy -4-methyl -2-pentanone thu được bằng phản ứng keto-alcohol.

2,3-hydroxy -4-methyl -2-pentanone được phản ứng với chất ete hóa (chẳng hạn như dietyl ete) để tạo ra sản phẩm ete hóa.

3. Sản phẩm ether hóa được xúc tác axit và phản ứng khử oxy để thu được furanone (5h).

 

Thông tin an toàn:

-(5h) furanone được coi là an toàn khi sử dụng thông thường nhưng có thể gây kích ứng da và mắt ở nồng độ cao.

-Khi sử dụng nên chú ý các biện pháp bảo vệ, tránh tiếp xúc với da và mắt, duy trì môi trường làm việc thông thoáng.

-Tuân theo các quy trình an toàn có liên quan khi sử dụng và bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa lửa và các tác nhân oxy hóa.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi