trang_banner

sản phẩm

Mitotan(CAS# 53-19-0)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C14H10Cl4
Khối lượng mol 320.04
Tỉ trọng 1,3118 (ước tính sơ bộ)
điểm nóng chảy 77-78°C(sáng)
Điểm sôi 405,59°C (ước tính sơ bộ)
Độ hòa tan trong nước <0,1 g/100 mL ở 24 oC
độ hòa tan DMSO: hòa tan20mg/mL, trong suốt
Vẻ bề ngoài bột
Màu sắc trắng sang màu be
Merck 13.6237 / 13.6237
BRN 2056007
Điều kiện lưu trữ Khí trơ, Nhiệt độ phòng
chỉ số khúc xạ 1,6000 (ước tính)
Tính chất vật lý và hóa học Điểm nóng chảy 76-78°C
tan trong nước <0,1g/100 mL ở 24°C
Sử dụng Sản phẩm này chỉ dành cho nghiên cứu khoa học và không được sử dụng cho các mục đích khác.
Nghiên cứu trong ống nghiệm Trong dòng tế bào TalphaT1 của chuột, Mitotane ức chế sự biểu hiện và bài tiết TSH, ngăn chặn phản ứng của TSH với TRH, làm giảm khả năng sống sót của tế bào và gây ra apoptosis. Ở tế bào chuột tiết TSH tuyến yên, Mitotane không can thiệp vào hormone tuyến giáp mà trực tiếp làm giảm hoạt động bài tiết và khả năng sống của tế bào. Mitotane gây hoại tử vỏ thượng thận, tổn thương màng ty thể và liên kết không thể đảo ngược với protein CYP. Mitotane (10-40 μm) ức chế sự tiết cortisol cơ bản và cAMP nhưng không gây chết tế bào. Mitotane cho thấy tác dụng ức chế protein StAR và P450scc cơ bản. Mitotane (40 μm) làm giảm đáng kể nồng độ mRNA của StAR, CYP11A1 và cyp21. Mitotane (40 μm) gần như vô hiệu hóa hoàn toàn sự cảm ứng của STAR,CYP11A1,CYP17 và CYP21 mRNA bởi adenosine 8-bromo-cycle phosphate. Ở pha S của tế bào H295R, sự kết hợp giữa Mitotane và gemcitabine cho thấy sự đối kháng và cản trở sự ức chế qua trung gian gemcitabine trong chu kỳ tế bào.
Nghiên cứu in vivo Ở chuột, Mitotane (60 mg/kg) làm giảm đáng kể lượng protein “P-450” của ty thể và microsomal “P-450” và microsome của tuyến thượng thận lần lượt là 34%, 55% và 35%.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xn – Có hại
Mã rủi ro 40 – Bằng chứng hạn chế về tác dụng gây ung thư
Mô tả an toàn 36/37 – Mặc quần áo và găng tay bảo hộ phù hợp.
ID LHQ 3249
WGK Đức 3
RTECS KH7880000
Mã HS 2903990002
Lớp nguy hiểm 6.1(b)
Nhóm đóng gói III

 

Giới thiệu

Mitotane là một hợp chất hữu cơ có tên hóa học là N,N'-methylene diphenylamine. Sau đây là phần giới thiệu về đặc tính, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn của mitotane:

 

Chất lượng:

- Mitotane là chất rắn kết tinh không màu, tan trong các dung môi hữu cơ như etanol, ete, cloroform.

- Mitotane có mùi hăng nồng.

 

Sử dụng:

- Mitotane chủ yếu được sử dụng cho các phản ứng ghép đôi trong tổng hợp hữu cơ và thường được dùng làm thuốc thử, xúc tác.

- Nó có thể tham gia vào nhiều phản ứng hóa học như phản ứng ghép đôi của ankin, alkyl hóa các hợp chất thơm, v.v.

 

Phương pháp:

- Mitotane có thể được tổng hợp bằng phản ứng hai bước. Formaldehyde phản ứng với diphenylamine trong điều kiện kiềm để tạo thành N-formaldehyde diphenylamine. Sau đó, bằng phản ứng nhiệt phân hoặc phản ứng oxy hóa có kiểm soát, nó được chuyển thành mitotane.

 

Thông tin an toàn:

- Mitotane là một hợp chất gây kích ứng và không nên tiếp xúc trực tiếp với da và mắt. Nên đeo thiết bị bảo hộ thích hợp như găng tay, kính bảo hộ và quần áo bảo hộ khi vận hành.

- Khi bảo quản và xử lý phải chú ý đậy kín, tránh ánh sáng để tránh tiếp xúc với không khí và hơi ẩm.

- Mitotane phân hủy ở nhiệt độ cao sinh ra khí độc, tránh đun nóng hoặc tiếp xúc với các chất dễ cháy khác.

- Tham khảo các quy định của địa phương và tuân theo các quy trình vận hành an toàn có liên quan khi thải bỏ chúng.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi