trang_banner

sản phẩm

N-Acetyl-L-tyrosine(CAS# 537-55-3)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C11H13NO4
Khối lượng mol 223,23
Tỉ trọng 1,2446 (ước tính sơ bộ)
điểm nóng chảy 149-152°C(sáng)
Điểm sôi 364,51°C (ước tính sơ bộ)
Xoay cụ thể (α) 47,5 º (c=2, nước)
Điểm chớp cháy 275,1°C
Độ hòa tan trong nước Hòa tan trong nước (25 mg/ml) và ethanol.
độ hòa tan H2O: hòa tan25mg/mL
Áp suất hơi 4,07E-12mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài Bột tinh thể màu trắng
Màu sắc Trắng đến trắng nhạt
BRN 2697172
pKa 3,15±0,10(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ Bịt kín ở nơi khô ráo, nhiệt độ phòng
Sự ổn định Ổn định. Không tương thích với các tác nhân oxy hóa mạnh.
chỉ số khúc xạ 1,4960 (ước tính)
MDL MFCD00037190
Tính chất vật lý và hóa học Điểm nóng chảy: 149-152°C
góc quay cụ thể: 47,5 ° (c = 2, nước)
Sử dụng Đối với ngành dược phẩm

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xi – Kích thích
Mã rủi ro R41 – Nguy cơ gây tổn thương mắt nghiêm trọng
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S39 – Đeo kính bảo vệ mắt/mặt.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
WGK Đức 3
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 10
TSCA Đúng
Mã HS 29242995

 

Giới thiệu

N-Acetyl-L-tyrosine là một dẫn xuất axit amin tự nhiên được hình thành do phản ứng của tyrosine và các chất acetyl hóa. N-acetyl-L-tyrosine là một loại bột tinh thể màu trắng, không vị và không mùi. Nó có độ hòa tan tốt và hòa tan trong nước và ethanol.

 

Việc điều chế N-acetyl-L-tyrosine có thể thu được bằng cách cho tyrosine phản ứng với chất acetyl hóa (ví dụ: acetyl clorua) trong điều kiện kiềm. Sau khi phản ứng hoàn tất, sản phẩm có thể được tinh chế thông qua các bước như kết tinh và rửa.

 

Về mặt an toàn, N-acetyl-L-tyrosine được coi là hợp chất tương đối an toàn và nhìn chung không gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Sử dụng quá mức hoặc sử dụng lâu dài có thể gây ra một số khó chịu như đau đầu, khó chịu ở dạ dày, v.v.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi