trang_banner

sản phẩm

N-Cbz-L-Threonine(CAS# 19728-63-3)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C12H15NO5
Khối lượng mol 253,25
Tỉ trọng 1,2499 (ước tính sơ bộ)
điểm nóng chảy 101-103°C(sáng)
Điểm sôi 396,45°C (ước tính sơ bộ)
Xoay cụ thể (α) -4,7 º (c=4, axit axetic)
Điểm chớp cháy 261,3°C
độ hòa tan gần như minh bạch trong Metanol
Áp suất hơi 3,7E-11mmHg ở 25°C
Vẻ bề ngoài Bột tinh thể màu trắng đến vàng nhạt
Màu sắc Trắng đến gần như trắng
BRN 2335409
pKa 3,58±0,10(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ Bịt kín nơi khô ráo, bảo quản trong tủ đông, dưới -20°C
chỉ số khúc xạ -4,9° (C=2, AcOH)
MDL MFCD00065948
Sử dụng Dùng làm thuốc thử sinh hóa, tổng hợp peptit.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Rủi ro và An toàn

Biểu tượng nguy hiểm Xn – Có hại
Mã rủi ro R20/21/22 – Có hại khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Mô tả an toàn S22 – Không hít bụi.
S24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
WGK Đức 3
Mã HS 29242990

 

 

Thông tin về N-Cbz-L-Threonine(CAS# 19728-63-3)

sự chuẩn bị thêm 50mL L-Thr(30mmol) và dung dịch Na2CO3 bão hòa đã nguội vào bình phản ứng 250mL, khuấy đều và hòa tan trong bể nước đá. Nhỏ 20mL dung dịch axeton Z-OSu(39,4mmol) vào bình phản ứng; Khuấy phản ứng ở 25oC, phương pháp huỳnh quang TLC-UV và màu ninhydrin theo dõi quá trình phản ứng. Sau phản ứng, thêm H2O20mL, chiết bằng Et2O(30mL × 2) ở pH>9, thu pha nước, điều chỉnh pH đến 3~4 với 1,5NHCl, chiết bằng EtOAc(30mL × 3), gộp pha hữu cơ, rửa bằng dung dịch NaCl bão hòa (25mL × 2), làm khô bằng Na2SO4 khan, kiểm tra độ tinh khiết bằng huỳnh quang tia cực tím TLC và hiện màu ninhydrin phương pháp, và bay hơi dưới áp suất giảm, sấy chân không để thu được chất lỏng nhờn màu vàng N-benzyloxycarbonyl-L-threonine, được bảo quản ở nhiệt độ thấp.
Sử dụng CBZ-L-threonine là dạng L-threonine được bảo vệ bởi N-Cbz (T405500). L-threonine là một axit amin thiết yếu và thường được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi và phụ gia thực phẩm. Chủng đột biến của Escherichia coli tạo ra số lượng lớn L-threonine cho mục đích nghiên cứu và dinh dưỡng thực phẩm. L-threonine được tìm thấy tự nhiên trong cá và gia cầm và được tích hợp vào một số protein quan trọng của cơ thể, chẳng hạn như huyết sắc tố và insulin.
Được sử dụng cho thuốc thử sinh hóa và tổng hợp peptide.

 


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi