Neryl Acetate(CAS#141-12-8)
Biểu tượng nguy hiểm | Xi – Kích thích |
Mã rủi ro | 36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da. |
Mô tả an toàn | S23 – Không hít hơi. S24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt. S37/39 – Mang găng tay và thiết bị bảo vệ mắt/mặt phù hợp S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp. S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế. |
WGK Đức | 2 |
RTECS | RG5921000 |
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F | 23-9 |
TSCA | Đúng |
Mã HS | 29153900 |
Độc tính | Cả giá trị LD50 cấp tính qua đường uống ở chuột và giá trị LD50 cấp tính qua da ở thỏ đều vượt quá 5 g/kg (Levenstein, 1972). |
Giới thiệu
Nerolithian axetat, còn được gọi là axetat xitric, là một hợp chất hữu cơ. Nó có chất lỏng không màu hoặc hơi vàng và có hương hoa ở nhiệt độ phòng.
Nerolidine acetate chủ yếu được sử dụng trong sản xuất nước hoa, hương vị và nước hoa.
Nerolil axetat có thể được điều chế bằng phương pháp tổng hợp. Một phương pháp phổ biến là phản ứng với rượu xitric với anhydrit axetic để tạo ra nerolithil axetat.
Khi sử dụng nerolidine acetate, cần lưu ý các thông tin an toàn sau: nó có thể xâm nhập vào cơ thể qua tiếp xúc với da, hít phải hoặc nuốt phải và nên đeo thiết bị bảo hộ cá nhân thích hợp như găng tay và tấm che mặt khi xử lý. Tránh tiếp xúc kéo dài với nerolidol acetate để tránh kích ứng hoặc dị ứng. Trong quá trình bảo quản và xử lý tránh tiếp xúc với nguồn lửa để tránh cháy nổ.