trang_banner

sản phẩm

Sắc tố Geen 7 CAS 1328-53-6

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C32Cl16CuN8
Khối lượng mol 1127,19
Tỉ trọng 2,00
Độ hòa tan trong nước <0,1 g/100 mL ở 21 C
Vẻ bề ngoài Bột màu xanh lá cây
Điều kiện lưu trữ Nhiệt độ phòng
MDL MFCD00053950
Tính chất vật lý và hóa học Bột màu xanh hòa tan, không hòa tan trong nước và dung môi thông thường. Trong axit sulfuric đậm đặc cho kết tủa màu xanh ô liu, pha loãng màu xanh lá cây. Màu sắc tươi sáng, độ bền màu cao, khả năng chịu nắng và nhiệt tốt, thuộc về sắc tố bền màu phthalocyanine đồng clo hóa. Độ hòa tan: không hòa tan trong nước và dung môi hữu cơ thông thường, màu xanh ô liu trong axit sulfuric đậm đặc và kết tủa màu xanh lá cây sau khi pha loãng.
màu sắc hoặc màu sắc: xanh tươi
mật độ tương đối: 1,80-2,47
Mật độ khối/(lb/gal):15,0-20,5
điểm nóng chảy/oC:480
kích thước hạt trung bình/μm:0,03-0,07
hình dạng hạt: cơ thể giống hình que
diện tích bề mặt riêng/(m2/g):41-75
Giá trị pH/(10% bùn):4,4-8,8
Hấp thụ dầu/(g/100g):22-62
sức mạnh ẩn giấu: trong suốt
đường cong nhiễu xạ:
đường cong phản xạ:
Sử dụng Đối với sơn, mực, bột in sơn, vật tư văn hóa và giáo dục và các sản phẩm cao su, nhựa, chẳng hạn như màu.
Có 253 loại nhãn hiệu sản phẩm chứa chất màu này, mang lại màu xanh lam nhạt và các đặc tính chắc chắn khác nhau. Chủ yếu được sử dụng trong sơn phủ, bao gồm sơn lót ô tô cao cấp, sơn ngoài trời và sơn tĩnh điện; Được sử dụng trong mực in làm mực in bao bì, mực in màng nhựa và mực in trang trí kim loại, độ ổn định nhiệt 220oC / 10 phút, chống vecni; Trên nhựa, cường độ màu thấp hơn so với Phthalocyanine Blue, trong polystyrene, ABS có thể đạt tới 300oC, và màu xanh phthalocyanine là 240oC; Cũng có thể được sử dụng để kéo sợi màu, chống ánh sáng, độ bền tuyệt vời với khí hậu.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mô tả an toàn 24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
Mã HS 32041200
Độc tính LD50 qua đường miệng ở chuột: > 10gm/kg

 

 

Thông tin về sắc tố Geen 7 CAS 1328-53-6

chất lượng
Phthalocyanine green G hay còn gọi là xanh malachite là một loại thuốc nhuộm hữu cơ phổ biến có công thức hóa học C32Cl16CuN8. Nó có màu xanh lục sống động trong dung dịch và có các đặc tính sau:

1. Tính ổn định: Phthalocyanine Green G là một hợp chất tương đối ổn định, không dễ bị phân hủy. Nó có thể được lưu trữ trong thời gian dài ở nhiệt độ và áp suất bình thường, khiến nó thích hợp để sử dụng làm thuốc nhuộm và chất màu.

2. Độ hòa tan: Phthalocyanine green G có khả năng hòa tan tốt trong các dung môi hữu cơ như metanol, dimethyl sulfoxide và dichloromethane. Nhưng nó ít tan trong nước hơn.

3. Hấp thụ ánh sáng: Phthalocyanine green G có đặc tính hấp thụ ánh sáng mạnh, nó có cực đại hấp thụ trong dải ánh sáng khả kiến ​​và cực đại hấp thụ ở khoảng 622 nm. Khả năng hấp thụ này làm cho phthalocyanine G xanh được sử dụng phổ biến trong hóa phân tích, hóa sinh và vật liệu cảm quang.

4. Ứng dụng: Do có màu xanh lục rực rỡ và độ ổn định, phthalocyanine green G được sử dụng rộng rãi trong điều chế thuốc nhuộm và chất màu, như vải, mực và nhựa, v.v. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để nhuộm các mẫu sinh học, đầu dò huỳnh quang và các vật liệu nhạy cảm với ánh sáng.

Công dụng và phương pháp tổng hợp
Phthalocyanine Green G là thuốc nhuộm hữu cơ có cấu trúc và đặc tính độc đáo. Nó là một hợp chất màu xanh lá cây có tên hóa học là đồng phthalocyanine xanh. Phthalocyanine Green G được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học, vật liệu và khoa học sinh học.

Công dụng chính của phthalocyanine xanh G như sau:

1. Thuốc nhuộm: Phthalocyanine green G là thuốc nhuộm hữu cơ được sử dụng phổ biến, có thể dùng để tạo màu cho các vật liệu như vải dệt, bột màu, mực in và nhựa.

2. Nghiên cứu khoa học: Phthalocyanine green G có ứng dụng quan trọng trong nghiên cứu khoa học hóa học và sinh học như chụp ảnh tế bào, đầu dò huỳnh quang và chất cảm quang.

3. Thiết bị quang điện tử: Phthalocyanine green G có thể được sử dụng để chế tạo các thiết bị quang điện tử hữu cơ, chẳng hạn như pin mặt trời hữu cơ, bóng bán dẫn hiệu ứng trường và điốt phát sáng hữu cơ.

Có nhiều con đường tổng hợp khác nhau để tổng hợp phthalocyanine green G và một trong những phương pháp tổng hợp thường được sử dụng như sau:

Phthalocyanine keton được phản ứng với dung dịch chứa ion đồng để tạo thành tiền chất của phthalocyanine xanh G. Sau đó, điều kiện phản ứng được điều chỉnh bằng cách thêm một lượng thích hợp natri hydroxit và các hợp chất amin (như metanolamine), chất này tiếp tục được chuyển hóa thành màu xanh lá cây phthalocyanine. G. Thông qua quá trình lọc, rửa, sấy khô và các bước khác, thu được sản phẩm G xanh phthalocyanine tinh khiết.

Đây là phương pháp tổng hợp phổ biến của phthalocyanine green G, có thể được điều chỉnh và cải tiến theo nhu cầu và điều kiện cụ thể.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi