Natri bohiđrua(CAS#16940-66-2)
Mã rủi ro | R60 – Có thể làm giảm khả năng sinh sản R61 – Có thể gây hại cho thai nhi R15 – Tiếp xúc với nước giải phóng khí cực kỳ dễ cháy R34 – Gây bỏng R23/24/25 – Độc khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải. R24/25 - R35 – Gây bỏng nặng R21/22 – Có hại khi tiếp xúc với da và nếu nuốt phải. R51/53 – Độc đối với sinh vật dưới nước, có thể gây ra tác dụng phụ lâu dài trong môi trường nước. R42/43 – Có thể gây mẫn cảm khi hít phải và tiếp xúc với da. R49 – Có thể gây ung thư khi hít phải R63 – Nguy cơ có thể gây hại cho thai nhi R62 – Nguy cơ có thể bị suy giảm khả năng sinh sản R36/38 – Gây kích ứng mắt và da. R43 – Có thể gây mẫn cảm khi tiếp xúc với da R19 – Có thể tạo thành peroxit dễ nổ R68 – Nguy cơ có thể xảy ra những tác động không thể đảo ngược R50/53 – Rất độc đối với sinh vật dưới nước, có thể gây tác dụng phụ lâu dài trong môi trường nước. |
Mô tả an toàn | S53 – Tránh tiếp xúc – lấy hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng. S43 – Trong trường hợp sử dụng lửa … (sau đây là loại thiết bị chữa cháy được sử dụng.) S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.) S43A - S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp. S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế. S22 – Không hít bụi. S50 – Không trộn với… S36/37 – Mặc quần áo và găng tay bảo hộ phù hợp. S61 – Tránh thải ra môi trường. Tham khảo hướng dẫn đặc biệt/bảng dữ liệu an toàn. |
ID LHQ | LHQ 3129 4.3/PG 3 |
WGK Đức | 2 |
RTECS | ED3325000 |
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F | 21-10 |
TSCA | Đúng |
Mã HS | 28500090 |
Lớp nguy hiểm | 4.3 |
Nhóm đóng gói | I |
Độc tính | LD50 qua đường miệng ở Thỏ: 160 mg/kg LD50 qua da Thỏ 230 mg/kg |
Giới thiệu
Natri bohiđrua là một hợp chất vô cơ. Nó là một loại bột rắn, dễ hòa tan trong nước và tạo ra dung dịch kiềm.
Natri bohiđrua có tính khử mạnh và có thể phản ứng với nhiều hợp chất hữu cơ. Nó được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ và thường được sử dụng làm tác nhân hydro hóa. Natri borohydrua có thể khử aldehyd, xeton, este, v.v. thành các loại rượu tương ứng và cũng có thể khử axit thành rượu. Natri borohydrua cũng có thể được sử dụng trong quá trình khử carboxyl, khử halogen, khử nitrat và các phản ứng khác.
Việc điều chế natri borohydrua thường thu được bằng phản ứng của boran và kim loại natri. Đầu tiên, kim loại natri được phản ứng với hydro để điều chế natri hydrua, sau đó phản ứng với trimethylamine borane (hoặc triethylaminoborane) trong dung môi ether để thu được natri borohydrua.
Natri borohydrua là chất khử mạnh, phản ứng nhanh với độ ẩm và oxy trong không khí để giải phóng hydro. Thùng chứa phải được niêm phong nhanh chóng và giữ khô ráo trong quá trình vận hành. Natri borohydrua cũng dễ dàng phản ứng với axit để giải phóng khí hydro và nên tránh tiếp xúc với axit. Natri borohydrua cũng độc hại và cần thận trọng tránh hít phải hoặc tiếp xúc với da. Khi sử dụng natri borohydrua, hãy đeo găng tay và kính bảo hộ và đảm bảo rằng thao tác được thực hiện trong môi trường thông thoáng.