trang_banner

sản phẩm

Styren(CAS#100-42-5)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C8H8
Khối lượng mol 104,15
Tỉ trọng 0,906 g/mL ở 25°C
điểm nóng chảy -31°C (sáng)
Điểm sôi 145-146 °C (sáng)
Điểm chớp cháy 88°F
Độ hòa tan trong nước 0,3 g/L (20 oC)
độ hòa tan 0,24g/l
Áp suất hơi 12,4 mm Hg (37,7 °C)
Mật độ hơi 3.6 (so với không khí)
Vẻ bề ngoài Chất lỏng
Trọng lượng riêng 0,909
Màu sắc không màu
Giới hạn phơi nhiễm TLV-TWA 50 trang/phút (~212 mg/m3) (ACGIHand NIOSH), 100 trang/phút (~425 mg/m3)(OSHA và MSHA); trần 200 ppm, đỉnh 600 ppm/5 phút/3 giờ (OSHA); STEL 100 ppm(~425 mg/m3) (ACGIH).
Merck 14,8860
BRN 1071236
pKa >14 (Schwarzenbach và cộng sự, 1993)
Điều kiện lưu trữ Cửa hàng tại
Sự ổn định Ổn định, nhưng có thể polyme hóa khi tiếp xúc với ánh sáng. Thông thường vận chuyển với chất ức chế hòa tan. Những chất cần tránh bao gồm axit mạnh, nhôm clorua, chất oxy hóa mạnh, đồng,
Nhạy cảm Nhạy cảm với không khí
Giới hạn nổ 1,1-8,9%(V)
chỉ số khúc xạ n20/D 1.546(sáng)
Tính chất vật lý và hóa học Chất lỏng nhờn không màu có mùi thơm.
điểm sôi 145oC
điểm đóng băng -30,6oC
mật độ tương đối 0,9059
chiết suất 1,5467
điểm chớp cháy 31,11oC
độ hòa tan không hòa tan trong nước, hòa tan trong ethanol và ether.
Sử dụng Chủ yếu được sử dụng làm polystyrene, cao su tổng hợp, nhựa kỹ thuật, nhựa trao đổi ion và các nguyên liệu thô khác

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mã rủi ro R10 – Dễ cháy
R20 – Có hại khi hít phải
R36/38 – Gây kích ứng mắt và da.
R40 – Bằng chứng hạn chế về tác dụng gây ung thư
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
R39/23/24/25 -
R23/24/25 – Độc khi hít phải, tiếp xúc với da và nếu nuốt phải.
R11 – Rất dễ cháy
R48/20 -
R63 – Nguy cơ có thể gây hại cho thai nhi
Mô tả an toàn S23 – Không hít hơi.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S16 – Tránh xa nguồn lửa.
S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.)
S36/37 – Mặc quần áo và găng tay bảo hộ phù hợp.
S7 – Đóng chặt thùng chứa.
S46 – Nếu nuốt phải, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức và đưa ra hộp đựng hoặc nhãn hiệu này.
ID LHQ LHQ 2055 3/PG 3
WGK Đức 2
RTECS WL3675000
TSCA Đúng
Mã HS 2902 50 00
Lớp nguy hiểm 3
Nhóm đóng gói III
Độc tính LD50 ở chuột (mg/kg): 660 ± 44,3 ip; 90 ± 5,2 iv

 

Giới thiệu

Styrene là chất lỏng không màu, có mùi thơm đặc biệt. Sau đây là phần giới thiệu về tính chất, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn của styrene:

 

Chất lượng:

1. Mật độ nhẹ hơn.

2. Nó dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng và có điểm chớp cháy và giới hạn nổ thấp.

3. Nó có thể trộn được với nhiều loại dung môi hữu cơ và là một chất hữu cơ cực kỳ quan trọng.

 

Sử dụng:

1. Styrene là nguyên liệu hóa học quan trọng, thường được sử dụng trong quá trình tổng hợp một số lượng lớn nhựa, cao su tổng hợp và sợi.

2. Styrene có thể được sử dụng để sản xuất các vật liệu tổng hợp như polystyrene (PS), cao su polystyrene (SBR) và chất đồng trùng hợp acrylonitrile-styrene.

3. Nó cũng có thể được sử dụng để sản xuất các sản phẩm hóa học như hương liệu và dầu bôi trơn.

 

Phương pháp:

1. Styrene có thể thu được bằng cách khử hydro bằng cách đun nóng và tạo áp suất cho các phân tử ethylene.

2. Styren và hydro cũng có thể thu được bằng cách đun nóng và bẻ khóa etylbenzen.

 

Thông tin an toàn:

1. Styrene dễ cháy và cần được bảo vệ khỏi sự đánh lửa và nhiệt độ cao.

2. Tiếp xúc với da có thể gây kích ứng và dị ứng, cần có biện pháp phòng ngừa thích hợp.

3. Việc tiếp xúc lâu dài hoặc đáng kể có thể gây ra những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, bao gồm tổn thương hệ thần kinh trung ương, gan và thận.

4. Chú ý đến môi trường thông thoáng khi sử dụng, tránh hít phải hoặc hít phải.

5. Việc xử lý chất thải phải tuân thủ các quy định và luật pháp có liên quan, không được tùy ý đổ hoặc thải bỏ.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi